Meko INH 150 là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Thuốc Meko INH 150 là thuốc gì? Chúng ta nên sử dụng thuốc này như thế nào và cần lưu ý gì? Thuốc này có chống chỉ định hay thận trọng trên những đối tượng nào? Thông qua bài viết dưới đây, Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc nhằm tối ưu hóa trong quá trình điều trị.
Hoạt chất trong Meko INH 150: Isoniazid.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Isoniazid, Rifater,…
Meko INH 150 là thuốc gì?
Meko INH 150 là thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar. Đây là thuốc chữa bệnh lao và người bệnh chỉ được sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén hình tròn, màu trắng hoặc ngà. Viên thuốc có đặc điểm là một mặt trơn và một mặt có vạch ngang ở giữa, phía trên khắc chữ INH, phía dưới có số 150.
Thành phần và công dụng của từng thành phần
Thành phần chính của thuốc Meko INH 150 là Isoniazid với hàm lượng 150 mg. Đây là hoạt chất dùng để điều trị bệnh lao hoặc phòng ngừa bệnh lao tái phát. Isoniazid là một loại kháng sinh và cơ chế hoạt động của nó là ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.1
Thuốc chứa hoạt chất Isoniazid có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với những thuốc khác. Ngoài ra, hoạt chất này cũng có thể được sử dụng để điều trị các vấn đề khác khi có chỉ định của bác sĩ.2
Tác dụng Meko INH 150
Thuốc Meko INH 150 có các chỉ định sau:
- Điều trị lao phổi hoặc lao ngoài phổi.
- Điều trị bệnh lao phổi có triệu chứng nguyên phát.
- Dùng trong dự phòng:
-
- Nhiễm lao không có triệu chứng nguyên phát được nhận biết bởi sự thay đổi của test phản ứng tuberculin trên da.
- Những người có nguy cơ tái kích hoạt bệnh lao (đặc biệt là trẻ nhũ nhi, người ở các quốc gia có tỷ lệ mắc bệnh lao đặc hiệu cao, người được điều trị bằng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch hoặc những hình thức ức chế miễn dịch khác, người sống ở môi trường có điều kiện cần phòng ngừa lao).
- Người bị lây lan vi khuẩn bệnh lao hoặc nhiễm khuẩn lao tiềm ẩn và được chẩn đoán bằng phản ứng trên da với tuberculin.
- Người có tiền sử điều trị lao tại thời kỳ trước khi hóa trị.
- Đặc biệt, thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nhạy cảm với myobacteria không điển hình.
Cách dùng và liều dùng Meko INH 150
Cách dùng
Uống thuốc Meko INH 150 trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Thuốc này có thể uống cùng bữa ăn nếu người bệnh bị kích ứng đường tiêu hóa. Dạng viên nén 150 mg không phù hợp với trẻ em dưới 6 tuổi. Với những trẻ em dưới 6 tuổi, bác sĩ sẽ chỉ định các dạng thuốc khác phù hợp hơn.
Liều dùng cho từng đối tượng3
Liều dùng thuốc Meko INH 150 khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
Liều dự phòng
- Trẻ em: liều dùng là 5 mg/kg/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ x 1 lần/ngày trong vòng 6 – 12 tháng.
- Người lớn: liều dùng là 5 mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300 mg/24 giờ). Liều lượng này sẽ dùng hàng ngày trong vòng 6 – 12 tháng.
Liều điều trị
Để điều trị lao hiệu quả, bác sĩ sẽ phối hợp Meko INH 150 với các thuốc khác như: streptomycin, rifampicin, pyrazinamid và ethambutol (nằm trong phác đồ). Có thể tham khảo liều lượng như sau:
- Liều điều trị thông thường ở thiếu niên và người lớn tuổi:
- Cần phối hợp với các thuốc chống lao khác.
- Dùng liều 10 mg/kg thể trọng cho tới 300 mg x 1 lần/ngày hoặc 2 – 3 lần/tuần.
- Liều điều trị thông thường ở trẻ em:
- Cần phối hợp với các thuốc trị lao khác.
- Dùng liều 10 mg/kg x 3 lần/tuần hoặc liều 15 mg/kg x 2 lần/tuần.
Meko INH 150 giá bao nhiêu?
Trên thị trường, thuốc Meko INH 150 có giá khoảng 40.000 – 50.000 VNĐ. Giá thuốc sẽ dao động tùy thuộc vào thời điểm hay vị trí địa lý và các chương trình khuyến mãi của cơ sở bán lẻ thuốc.
Tác dụng phụ của Meko INH 150
Tác dụng phụ của thuốc Meko INH 150 được phân loại tùy thuộc vào tần suất xuất hiện của nó:
- Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khô miệng, đau vùng thượng vị.
- Ít gặp: viêm gan, đau khớp, đau lưng.
- Hiếm gặp: hoại tử biểu bì, nhiễm độc, triệu chứng tăng bạch cầu ái toan toàn thân.
- Không xác định được tần suất:
-
- Mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu và thiếu máu không tái tạo, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu và chảy máu, methemoglobin huyết.
- Trên hệ miễn dịch: hội chứng Lucid.
- Bệnh Pellagra, tăng glucose trong máu.
- Rối loạn tâm thần.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên, co giật, viêm dây thần kinh thị giác, tăng phản xạ.
- Viêm mạch.
- Viêm tụy táo bón.
- Rối loạn chức năng gan, vàng da, viêm gan (nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong).
- Phản ứng dị ứng trên da, rụng tóc, ban xuất huyết, ban da, viêm da tróc vảy.
- Nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
- Sốt, mệt mỏi, tăng cân, bí tiểu, chán ăn.
Đặc biệt, khi dùng chung thuốc Meko INH 150 với rifampicin thì những bất thường về chức năng gan sẽ có nguy cơ cao hơn ở những bệnh nhân từng có rối loạn về gan, người cao tuổi hoặc bệnh nhân còn rất trẻ và người suy dinh dưỡng.
Tương tác thuốc
Thuốc Meko INH 150 gây ra rất nhiều tương tác với những thuốc khác nhau.
- Carbamazepin bị tăng nồng độ trong huyết tương với dấu hiệu quá liều và ức chế quá trình chuyển hóa ở gan.
- Disulfiram: người bệnh sẽ bị rối loạn vận động và triệu chứng tâm thần.
- Muối hay hydroxid nhôm: làm giảm sự hấp thu của hoạt chất isoniazid. Nếu bắt buộc uống cả 2 thuốc thì cần cách nhau hơn 2 tiếng đồng hồ.
- Thuốc gây mê halogen dễ bay hơi: có thể tăng tính gây độc gan của hoạt chất isoniazid. Cần khuyến cáo về việc ngưng điều trị bằng thuốc Meko INH 150 1 tuần trước khi phẫu thuật và sau 15 ngày mới được sử dụng lại.
- Glucocorticoid: làm giảm nồng độ isoniazid trong huyết tương.
- Ketoconazol: làm giảm nồng độ ketoconazol trong huyết tương khi dùng chung với Meko INH 150. Nên dùng 2 thuốc này cách nhau ít nhất 12 giờ (liều kháng khuẩn). Đồng thời bác sĩ cần theo dõi nồng độ ketoconazol trong huyết tương và hiệu chỉnh liều phù hợp.
- Phenytoin: làm cho quá trình trao đổi chất bị ức chế dẫn đến quá liều phenytoin. Khi này, nhân viên y tế cần theo dõi lâm sàng chặt chẽ nồng độ phenytoin trong huyết tương và điều chỉnh liều khi đang điều trị và cả sau khi ngưng điều trị với isoniazid.
- Pyrazinamide: tăng nguy cơ gây độc gan.
- Rifampicin: làm tăng độc tính của isoniazid. Nhân viên y tế cần theo dõi lâm sàng và sinh học của sự kết hợp này. Nếu người bệnh bị viêm gan thì cần ngưng điều trị với isoniazid.
- Stavudine: làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Đối tượng chống chỉ định dùng Meko INH 150
Đối tượng chống chỉ định
Không dùng thuốc Meko INH 150 cho những đối tượng bệnh nhân sau:
- Người bị mẫn cảm với isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử bị tổn thương gan do isoniazid.
- Người bệnh bị suy thận nặng và viêm gan nặng.
- Người bệnh viêm đa dây thần kinh và người bệnh động kinh.
- Phụ nữ đang cho con bú trong trường hợp phối hợp thuốc Meko INH 150 với carbamazepin và disulfiram.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Meko INH 150?
Đối với phụ nữ mang thai, thuốc này được xem là an toàn. Tuy nhiên, chúng ta không thể loại trừ khả năng nó làm tăng nguy cơ dị tật khi dùng trong những tháng đầu của thai kỳ. Bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi chỉ định cho phụ nữ mang thai sử dụng thuốc Meko INH 150.
Hoạt chất isoniazid được tiết vào trong sữa mẹ với nồng độ tương đương với nồng độ trong huyết tương của mẹ. Điều này có thể khiến trẻ sơ sinh hấp thu hoạt chất của thuốc này với nồng độ cao. Trong trường hợp bắt buộc sử dụng, có thể bổ sung thêm Pyridoxin để giảm thiểu phản ứng phụ.
Đối tượng thận trọng khi dùng Meko INH 150
Những bệnh nhân có đặc điểm sau cần thận trọng trong khi dùng thuốc:
- Người bị suy dinh dưỡng hay người dễ bị mắc bệnh trên hệ thần kinh. Khi này, cần phối hợp Meko INH 150 với pyridoxin.
- Người bị suy giảm chức năng thận nặng, phải giảm liều isoniazid, đặc biệt là người chuyển hóa isoniazid.
- Người bị porphyrin niệu.
- Người uống rượu trong thời gian điều trị với isoniazid.
- Người bệnh viêm tụy do isoniazid, cần tránh sử dụng.
Xử lý khi quá liều Meko INH 150
Sử dụng thuốc với liều 1,5 g trở lên có nguy cơ bị ngộ độc. Đặc biệt, liều 10 – 15 g có thể gây chết người nếu không được cấp cứu kịp thời. Ngoài ra, liều gây tử vong có thể là trên 200 mg/kg thể trọng. Khi bị dùng quá liều thuốc Meko INH 150, người bệnh mắc các triệu chứng sau: buồn nôn, nôn, chóng mặt, mất định hướng, nói ngọng, tăng phản xạ, ảo giác, nhìn mờ và chúng thường xảy ra trong vòng 30 phút đến 3 giờ sau khi dùng thuốc.
Nếu người bệnh bị ngộ độc nặng, họ sẽ bị ức chế hô hấp và ức chế thần kinh trung ương. Nghiêm trọng hơn, người bệnh có thể rơi vào trạng thái hôn mê, co giật kéo dài, aceton niệu, toan chuyển hoá, glucose huyết. Những vấn đề này cần được giải quyết càng sớm càng tốt nếu không sẽ dẫn đến tử vong.
Khi một người uống quá liều thuốc Meko INH 150, cần báo ngay cho bác sĩ, theo dõi các triệu chứng và đến bệnh viện càng sớm càng tốt. Đầu tiên bác sĩ sẽ đảm bảo việc duy trì hô hấp đầy đủ. Sau đó, bác sĩ sẽ xử trí từng vấn đề mà người bệnh gặp phải bằng các nghiệp vụ y tế.
Trường hợp quên liều Meko INH 150
Nếu bạn quên uống thuốc, hãy uống liều bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu lúc nhớ ra đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên. Sau đó bạn dùng liều tiếp theo theo như kế hoạch. Bạn không được tự ý uống liều gấp đôi để “lấp” vào liều đã quên.
Lưu ý gì khi sử dụng
Trong quá trình sử dụng thuốc Meko INH 150, bạn cần đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng và tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc Meko INH 150 nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ không quá 30 °C.
Bài viết đã gửi đến bạn các thông tin quan trọng khi sử dụng thuốc Meko INH 150. Bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi sử dụng để đảm bảo hiệu quả và an toàn. Mong rằng những nội dung trong bài viết của Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ có ích cho bạn!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Isoniazid - Uses, Side Effects, and Morehttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-8665/isoniazid-oral/details
Ngày tham khảo: 08/10/2022
-
Isoniazid (Oral Route, Intramuscular Route)https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/isoniazid-oral-route-intramuscular-route/side-effects/drg-20064419?p=1#:~:text=Isoniazid%20is%20used%20to%20treat,as%20determined%20by%20your%20doctor
Ngày tham khảo: 08/10/2022
-
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Meko INH 150https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/10/To-HDSD-thuoc-Meko-INH-150.pdf
Ngày tham khảo: 08/10/2022