YouMed

Tìm hiểu công dụng của dây gân đối với sức khỏe

Bác sĩ PHẠM THỊ LINH
Tác giả: Bác sĩ Phạm Thị Linh
Chuyên khoa: Y học cổ truyền

Dây Gân có tên khoa học là Gouania leptostachya, thuộc họ Táo ta (Rhamnaceae). Cây còn có tên khác là Dây đòn gánh, Đơn tai mèo, Hạ quả đằng, Seng thanh, Đơn tai…Thân và lá Dây gân có vị chua chát, hơi đắng, tính mát. Theo Đông y, cây có tác dụng lương huyết, giải độc, thư cân hoạt lạc, thanh nhiệt, tiêu viêm. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm thông tin về công dụng và cách dùng của vị thuốc này.

1. Cây Dây gân là gì?

1.1. Mô tả dược liệu

Cây Dây gân là dạng cây bụi leo, kích thước dài, có khi dài tới hàng mét. Cây có cành non nhẵn, ban đầu có màu nâu, khi già chuyển sang màu xám nhạt.

Lá mọc so le, phiến lá hình bầu dục, gốc tròn hoặc hình tim, đầu thuôn nhọn, ở mép có khía răng.  Lá non ở ngọn cành biến thành tua cuốn, hai mặt nhẵn, mặt dưới có màu rất nhạt, có gân nổi rõ.

Cụm hoa mọc thành chùy ở kẽ lá hoặc đầu cành, dài 10 – 20cm. Hoa nhỏ, đơn tính, có màu trắng lục. Lá bấc có hình tam giác nhọn. Quả khô, có màu nâu bóng và 3 cánh mềm. Dây gân thường ra hoa vào tháng 7 – 9 hằng năm và quả vào tháng 9 – 12.

cây dây gân
Dây gân có tên gọi khác là Dây đòn gánh, Hạ quả đằng…

1.2. Phân bố và thu hái

Ở nước ta, Dây gân thường mọc hoang ở bãi đất trống, đồi trọc, ven rừng hoặc khe suối. Dược liệu thuộc loại dây leo ưa sáng. Cây thường mọc lẫn trong đồi cây bụi, có thể gặp ở vùng núi đá vôi, ở các tỉnh vùng núi thấp và trung du. Cây mọc ở nơi nhiều ánh sáng, ra hoa quả hàng năm.

1.3. Bộ phận dùng

Cây có thể dùng lá và thân, thu hái quanh năm. Cây có thể dùng tươi hay phơi khô.

1.4. Thành phần hóa học

Lá cây có chứa alcaloid và saponin. Vỏ thân có saponin.

2. Công dụng của cây Dây gân

Theo Đông y, thân và lá dây gân vị chua chát, hơi đắng, tính mát. Cây dây gân có tác dụng lương huyết, giải độc, thư cân hoạt lạc, thanh nhiệt và tiêu viêm.

Dây gân có tác dụng làm thông mạch, tan máu ứ, tiêu sưng, giảm đau, chữa sưng tấy. Ngày dùng từ 8 – 16g sắc uống hoặc ngâm rượu uống. Cây cũng có thể dùng ngoài, có thể giã nhỏ cây và lá, thêm rượu hoặc giấm xoa bóp vào những nơi sưng tấy, mụn nhọt, đinh độc, hoặc đắp vào vết thương, vết bỏng, lở ngứa.

Dây gân
Dây gân có tác dụng làm thông mạch, tan máu ứ, tiêu sưng, giảm đau, chữa sưng tấy

Trong một nghiên cứu sàng lọc hàng loạt tác dụng của cây ở Ấn Độ, cao khô chiết cồn từ Dây gân (bỏ rễ) có tác dụng trên tần số và biên độ hô hấp, hạ huyết áp và tăng co bóp hồi tràng chuột lang cô lập.

Cây còn được sử dụng nhiều ở các quốc gia khác:

  • Ở Ấn Độ, nhân dân thường dùng lá của thảo dược giã nát rồi đắp lên vết thương.
  • Ở Trung Quốc, người ta sử dụng dược liệu để trị lở ngứa và bỏng ngoài da, có thể dùng uống để trị đau mỏi cơ thể.
  • Ở Thái Lan thường sử dụng dược liệu để tăng cường sức khỏe và chữa các bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ sau khi sinh.

3. Bài thuốc có chứa Dây gân

3.1. Chữa sưng tấy, tụ máu, đau nhức do chấn thương

Lá dây gân và Lá náng hoa trắng mỗi thứ 10g, Lá bạc thau 8g. Tất cả dùng tươi, đem rửa sạch rồi giã nát, thêm vào ít rượu dùng đắp và bó. Ngày có thể làm 1 lần.

3.2. Chữa bỏng

Lá cây dây gân tươi giã nát, Quả bồ kết phơi khô tán bột. Trộn 2 thứ lại, bôi ngày vài lần.

Hoặc có thể dùng thân và lá của cây giã nát, cho 1 ít nước sôi để nguội, dùng để ngâm. Hoặc có thể lấy chất dịch bôi vào vết bỏng.

3.3. Chữa sốt cao gây co giật ở trẻ em

Lá dây gân và Vỏ núc nắc mỗi thứ 10g, Lá ngải cứu, Lá nhọ nồi và Rễ táo rừng mỗi thứ 8g. Tất cả phơi khô sao vàng, sắc với 400ml nước, còn 100ml chia 2 lần uống sáng chiều.

3.4. Chữa rắn cắn

Dùng Lá dây gân tươi, giã nát, thêm ít nước gạn uống, bã dùng để đắp.

3.5. Bài thuốc chữa đau nhức xương khớp và bong gân

Dùng Lá dây gân và Lá náng mỗi thứ 10g, Lá bạc thau. Tất cả đem rửa sạch, giã nát rồi đắp lên chỗ đau nhức và cố định lại bằng băng.

Bài viết trên đã cung cấp thêm nhiều thông tin về công dụng của cây Dây gân và sử dụng. Tuy nhiên hiện vẫn chưa có nhiều nghiên cứu về loại cây này, Quý độc giả cần tham khảo ý kiến chuyên gia trước khi dùng để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả cao nhất.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập II. NXB Khoa học và kỹ thuật

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người