Thuốc Ticagrelor (Brilinta): công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Nội dung bài viết
Thuốc ticagrelor (Brilinta) là thuốc gì? Tại sao thuốc được dùng để kháng đông? Trong quá trình dùng thuốc cần lưu ý những gì? Khi dùng thuốc Brilinta, liệu sẽ phải trải qua những tác dụng phụ nào? Hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên để hiểu rõ về vai trò của ticagrelor nhé!
Tên thành phần hoạt chất: ticagrelor.
Thuốc có thành phần tương tự: Brilinta, Brillique…
Thuốc ticagrelor (Brilinta)
Ticagrelor ảnh hưởng đến các tế bào gọi là tiểu cầu (còn gọi là huyết khối). Những tế bào máu rất nhỏ này giúp cầm máu bằng cách đóng cục lại với nhau để gắn lên các lỗ nhỏ trên các mạch máu bị tổn thương.
Tuy nhiên, tiểu cầu cũng có thể hình thành cục máu đông bên trong các mạch máu ở người bệnh tim và não. Điều này có thể rất nguy hiểm vì:
- Cục máu đông có thể hoàn toàn cắt đứt nguồn cung cấp máu hoàn toàn có thể dẫn đến cơn đau tim (nhồi máu cơ tim) hoặc đột quỵ.
- Ngoài ra, cục máu đông có thể chặn một phần mạch máu đến tim; điều này làm giảm lưu lượng máu đến tim và có thể gây đau ngực (đau thắt ngực không ổn định).
- Ticagrelor giúp ngăn chặn sự vón cục của tiểu cầu để tạo cục máu đông. Điều này làm giảm khả năng hình thành cục máu đông và tránh được những hậu quả do cục máu đông gây ra.
Công dụng của thuốc ticagrelor (Brilinta)
Ticagrelor kết hợp với axit acetylsalicylic (một chất chống kết tập tiểu cầu) sẽ được sử dụng ở người lớn. Thuốc được chỉ định trong những trường hợp:
- Đau tim hoặc đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực hoặc đau ngực không được kiểm soát tốt).
- Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm khả năng bị đau tim, đột quỵ hoặc tử vong vì một căn bệnh liên quan đến tim hoặc mạch máu.
Chống chỉ định
Bạn bị dị ứng với ticagrelor hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Đang bị chảy máu.
Bị đột quỵ do chảy máu não.
Người bệnh bị bệnh gan nặng.
Đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:
- Ketoconazole (dùng để điều trị nhiễm nấm).
- Clarithromycin (dùng để điều trị nhiễm khuẩn).
- Nefazodone (thuốc chống trầm cảm).
- Ritonavir và Atazanavir (được sử dụng để điều trị nhiễm HIV/AIDS).
Giá thuốc ticagrelor (Brilinta) bao nhiêu tiền?
Một hộp thuốc Brilinta 90 mg có 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nhân, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc.
Giá 1 hộp vào khoảng 1.100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Liều dùng thuốc ticagrelor (Brilinta)
- Liều khởi đầu là liều tải 180 mg. Liều này sẽ thường được chỉ định cho bệnh nhân trong bệnh viện.
- Sau liều khởi đầu này, liều thông thường là 90 mg x 2 lần/ ngày trong tối đa 12 tháng trừ khi bác sĩ có chỉ định khác.
- Dùng thuốc này vào cùng một thời điểm mỗi ngày (ví dụ, một viên vào buổi sáng và một buổi tối).
- Phối hợp ticagrelor với các loại thuốc khác để giúp đông máu. Bác sĩ thường sẽ chỉ định uống axit acetylsalicylic. Đây là một chất có trong nhiều thuốc dùng để ngăn ngừa đông máu. Bác sĩ sẽ cho biết nên uống hàm lượng bao nhiêu (thường là giữa 75 – 150 mg/ ngày).
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ là liều dùng tham khảo, bạn nên tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ trong mọi trường hợp để đạt hiệu quả điều trị.
Cách dùng thuốc ticagrelor (Brilinta)
Có thể uống thuốc có hoặc không có thức ăn.
Nếu gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc, có thể nghiền nát thuốc và trộn với nước như sau:
- Nghiền viên thuốc thành bột mịn.
- Đổ bột vào nửa ly nước.
- Khuấy và uống ngay lập tức.
- Để đảm bảo không còn thuốc, hãy rửa ly rỗng với nửa ly nước khác và uống hết.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc ticagrelor (Brilinta)
Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao hơn do:
- Xuất hiện một chấn thương nghiêm trọng gần đây.
- Bệnh nhân phẫu thuật gần đây.
- Tình trạng ảnh hưởng đến đông máu
- Chảy máu gần đây từ dạ dày hoặc ruột (chẳng hạn như loét dạ dày).
Phải phẫu thuật (bao gồm cả công việc nha khoa) bất cứ lúc nào trong khi dùng ticagrelor vì tăng nguy cơ chảy máu. Bác sĩ có thể muốn ngừng dùng thuốc này thuốc 5 ngày trước phẫu thuật.
Nhịp tim thấp bất thường (thường <60 nhịp/ phút) và không có máy tạo nhịp tim sẵn.
Bị hen suyễn hoặc các vấn đề về phổi khác hoặc khó thở.
Có bất kỳ vấn đề nào với gan hoặc trước đây đã có bất kỳ bệnh nào có thể có ảnh hưởng đến gan.
Xét nghiệm máu cho thấy lượng axit uric nhiều hơn thông thường.
Tác dụng phụ của thuốc ticagrelor (Brilinta)
- Nồng độ axit uric trong máu cao (thông qua các xét nghiệm).
- Chảy máu do rối loạn máu.
- Xuất hiện các vết bầm tím.
- Đau đầu.
- Cảm thấy chóng mặt (cảm giác giống như căn phòng đang quay).
- Tiêu chảy hoặc khó tiêu.
- Cảm thấy ốm (buồn nôn)
- Táo bón.
- Phát ban, ngứa.
- Đau dữ dội và sưng ở khớp – đây là những dấu hiệu của bệnh gút.
- Chảy máu cam, chảy máu sau phẫu thuật hoặc do vết cắt (ví dụ như khi cạo râu) và vết thương nhiều hơn bình thường, chảy máu từ niêm mạc dạ dày của bạn (loét)
- Nướu chảy máu.
- Phản ứng dị ứng – phát ban, ngứa hoặc sưng mặt hoặc môi / lưỡi sưng.
- Tình trạng hoang mang.
- Các vấn đề về thị giác do máu trong mắt gây ra.
- Chảy máu âm đạo nặng hơn hoặc xảy ra vào những thời điểm khác nhau so với thời kỳ bình thường (chảy máu kinh nguyệt).
Tương tác thuốc
- Hơn 40 mg mỗi ngày của simvastatin hoặc lovastatin (điều trị cholesterol cao).
- Rifampicin (kháng sinh).
- Phenytoin, carbamazepine và phenobarbital (kiểm soát cơn động kinh).
- Digoxin (điều trị suy tim).
- Cyclosporine (làm giảm khả năng miễn dịch).
- Quinidine và diltiazem (để điều trị nhịp tim bất thường)
- Thuốc chẹn beta và verapamil (điều trị huyết áp cao).
- Morphin và các loại thuốc phiện khác (dùng để điều trị đau nặng).
- Kháng viêm không steroid thường được dùng dưới dạng thuốc giảm đau chẳng hạn như ibuprofen và naproxen.
- Các chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc được dùng làm thuốc chống trầm cảm như paroxetine, sertraline và citalopram.
- Những thuốc khác như ketoconazole (điều trị nhiễm nấm), clarithromycin (điều trị nhiễm khuẩn), nefazodone (thuốc chống trầm cảm), ritonavir và atazanavir (điều trị HIV/ AIDS), cisapride (điều trị chứng ợ nóng), ergot alkaloids (điều trị đau nửa đầu và đau đầu).
Phụ nữ mang thai và cho con bú có sử dụng thuốc ticagrelor (Brilinta) được không?
- Không nên sử dụng ticagrelor nếu đang mang thai hoặc có thể mang thai.
- Bệnh nhân nên sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp để tránh mang thai trong khi dùng thuốc này.
- Nói chuyện với bác sĩ trước khi dùng thuốc này nếu đang cho con bú. Bác sĩ sẽ thảo luận với những lợi ích và rủi ro khi dùng ticagrelor trong thời gian này.
- Nếu đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nghĩ rằng có thể mang thai hoặc đang có kế hoạch sinh con, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
- Nếu dùng nhiều hơn mức bình thường, nên nói chuyện với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
- Nhớ mang gói thuốc theo bên mình khi đến tìm gặp bác sĩ.
- Lưu ý người bệnh có thể tăng nguy cơ chảy máu trong trường hợp này.
Nếu tôi quên một liều thì xử trí ra sao?
- Nếu quên uống một liều, chỉ cần uống liều tiếp theo như bình thường.
- Không dùng liều gấp đôi (hai liều cùng một lúc) để bù cho liều đã quên.
Cách bảo quản
- Giữ thuốc này ra khỏi tầm nhìn và tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi rõ trên vỉ và thùng sau ngày hết hạn. Các ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.
- Thuốc không yêu cầu bất kỳ điều kiện lưu trữ đặc biệt.
- Đừng vứt bỏ bất kỳ loại thuốc nào thông qua nước thải hoặc chất thải gia đình. Hỏi dược sĩ về cách làm thế nào để vứt bỏ thuốc không còn sử dụng. Những biện pháp này sẽ có ích cho bảo vệ môi trường.
Ticagrelor là thuốc kháng đông thế hệ mới. Thuốc được dùng để ngăn ngừa việc hình thành cục máu đông và ngăn ngừa các hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra như đau tim, đột quỵ. Vì đây là thuốc kháng đông nên người bệnh khi dùng sẽ tăng nguy cơ chảy máu. Do đó, bệnh nhân cần lưu ý nếu đang bị chảy máu, đang hoặc chuẩn bị phẫu thuật vì sẽ chảy máu nghiêm trọng. Hãy gọi cho bác sĩ nếu tình trạng chảy máu trở nên nghiêm trọng hơn.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Iimportan Safety Information About BRILINTA® (ticagrelor)https://www.brilinta.com/results-with-brilinta/safety-and-side-effects.html
Ngày tham khảo: 03/01/2020
-
Package leaflet: Information for the user Brilique 90 mg film-coated tablets ticagrelorhttps://www.medicines.org.uk/emc/files/pil.5767.pdf
Ngày tham khảo: 03/01/2020
-
BRILINTA (ticagrelor) 60 & 90 mg Tabletshttps://www.accessdata.fda.gov/drugsatfda_docs/nda/2015/022433Orig1s015(2).pdf
Ngày tham khảo: 03/01/2020