YouMed

Các mũi tiêm và lịch tiêm phòng cho người lớn

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Ở giai đoạn trưởng thành, việc tiêm phòng vắc xin có còn quan trọng và cần thiết nữa không? Nếu có, các mũi tiêm phòng cho người lớn bao gồm loại vắc xin nào? Lịch tiêm chủng cụ thể theo từng độ tuổi như thế nào? Những điểm cần lưu ý sau khi tiêm phòng là gì? Hãy cùng YouMed theo dõi vấn đề được phân tích trong bài viết dưới đây.

Lịch tiêm chủng cho người lớn theo độ tuổi

Dưới đây là lịch tiêm chủng vắc xin cho người lớn tham khảo từ VNVC

Lịch tiêm chủng vắc xin cho người lớn
Lịch tiêm chủng vắc xin cho người lớn

Lịch tiêm chủng đối với từng đối tượng bệnh nhân

Với từng bệnh nhân, mắc các bệnh cụ thể thì việc tiêm chủng cũng sẽ được khuyến nghị riêng để phù hợp cho từng người. Dưới đây là bảng tổng hợp lịch tiêm chủng đối với từng bệnh nhân theo VNVC:

Lịch tiêm chủng trên từng đối tượng

Lịch tiêm chủng trên từng đối tượng
Lịch tiêm chủng trên từng đối tượng

Lịch tiêm phòng khuyến cáo cho người lớn trong một số trường hợp đặc biệt

Tiêm vắc – xin viêm gan A

Thực hiện các mũi tiêm phòng cho người lớn, cụ thể tiêm phòng 2 mũi HepA đặc biệt quan trọng đối với những trường hợp có nguy cơ nhiễm virus viêm gan A với tỉ lệ cao

  • Đối tượng mắc bệnh gan mãn tính
  • Bị rối loạn yếu tố đông máu
  • Quan hệ đồng giới ở nam
  • Sử dụng các thuốc dùng theo đường tiêm hoặc không tiêm;
  • Đó là các đối tượng vô gia cư
  • Làm việc, tiếp xúc với virus viêm gan A trong phòng thí nghiệm. Hoặc có thể nghiên cứu về các loài động vật nhiều khả năng bị nhiễm virus viêm gan A
  • Lưu ý đến các trường hợp đi du lịch đến các khu vực có nhiều người mắc viêm gan A;

Tiêm vắc – xin viêm gan B

Các mũi tiêm phòng cho người lớn khi phòng ngừa viêm gan B. Cụ thể, tiêm Heplisav-B: 2 liều. Hoặc Engerix-B, Recombivax HB: 3 liều. Hoặc HepA-HepB: 3 liều với những trường hợp nguy cơ cao. Cụ thể

  • Đối tượng bị nhiễm virus viêm gan C;
  • Bệnh gan mãn tính: gan do rượu, viêm gan tự miễn, xơ gan, tình trạng gan nhiễm mỡ. Hoặc men gan cao hơn 2 lần so với bình thường
  • Thực hiện tiêm ở các trường hợp bị nhiễm HIV;
  • Người bệnh có nguy cơ phơi nhiễm do quan hệ tình dục
  • Có sử dụng thuốc dạng tiêm gần đây
  • Ngoài ra, có nguy cơ tiếp xúc với máu qua da hoặc niêm mạc, chẳng hạn
    + Tiếp xúc với người thân gia đình, nhân viên y tế
    + Bệnh nhân chạy thận nhân tạo, lọc màng bụng, lọc máu tại nhà
    + Hoặc bệnh nhân tiền lọc máu
    + Hoặc đó có thể là những người bệnh mắc đái tháo đường <60 tuổi
  • Lưu ý, thực hiện tiêm phòng nếu có đi du lịch đến những khu vực mà tình hình dịch tễ viêm gan B đang diễn biến phức tạp.

Tiêm vắc – xin H. influenzae nhóm b

  • Đối tượng mắc hội chứng không lách do cấu trúc giải phẫu hoặc chức năng (bao gồm cả bệnh hồng cầu hình liềm)
    + Thực hiện tiêm phòng 1 mũi Hib nếu trước đó chưa được chủng ngừa Hib.
    + Trường hợp thực hiện phẫu thuật cắt lách, tốt nhất nên tiêm 1 liều Hib ít nhất 14 ngày trước khi cắt lách;
  • Ghép tế bào gốc tạo máu (HSCT)
    + Chủng ngừa 3 liều Hib cách nhau 4 tuần
    + Nên bắt đầu từ 6 – 12 tháng sau khi phẫu thuật HSCT thành công, không liên quan đến lịch sử tiêm vắc – xin Hib trước đó.

Tiêm phòng cúm

  • Đối tượng bị dị ứng với trứng, triệu chứng phát ban (nhẹ). Thực hiện các mũi tiêm phòng cho người lớn với lịch: tiêm 1 liều IIV, RIV hoặc LAIV hàng năm. Lưu ý, phải phù hợp với độ tuổi và tình trạng sức khỏe;
  • Nếu dị ứng với trứng, có triệu chứng nặng hơn so với phát ban (phù mạch hoặc suy hô hấp):
    + Thực hiện tiêm 1 liều IIV, RIV hoặc LAIV phù hợp với độ tuổi và tình trạng sức khỏe
    + Lưu ý cần được tiêm dưới sự giám sát của bác sĩ. Điều này có thể giúp nhận biết và xử trí kịp thời các dị ứng nghiêm trọng
  • Người bệnh bị suy giảm miễn dịch (bao gồm cả nhiễm HIV), thiếu lá lách (nguyên nhân do cấu trúc giải phẫu hoặc khiếm khuyết về chức năng)
  • Lưu ý trên các đối tượng đặc biệt như: phụ nữ có thai, người tiếp xúc gần gũi và chăm sóc bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng trong môi trường cách ly, sử dụng thuốc kháng virus cúm trong 48 giờ trước đó
    + Cần thực hiện tiêm 1 liều IIV hoặc RIV hàng năm
  • Từng mắc hội chứng Guillain-Barre trước đó trong vòng 6 tuần kể từ thời điểm tiêm liều vắc – xin cúm trước đó: Khuyến cáo không nên tiêm vắc – xin cúm.

Tiêm vắc – xin papillomavirus

  • Đối tượng <26 tuổi đang bị suy giảm miễn dịch (kể cả nhiễm HIV): Thực hiện tiêm phòng 3 mũi vắc xin HPV vào từng giai đoạn, cụ thể
    + Thực hiện mũi chích lần đầu tiên
    + Tiếp tực thực hiện mũi 2, 3, 4 tương ứng với 1 – 2 và 6 tháng như trong lịch tiêm đã đề cập ở trên
  • Ngoài ra, nam giới và người chuyển giới <26 tuổi có quan hệ tình dục đồng tính: tùy vào độ tuổi mà thực hiện tiêm 2 hoặc 3 liều vắc – xin HPV như trong lịch tiêm ở trên;
  • Phụ nữ mang thai  <26 tuổi: Không nên tiêm vắc – xin HPV đến khi sinh con xong.

Các mũi tiêm phòng cho người lớn ngừa sởi, quai bị và rubella MMR

Người lớn cần tiêm vắc xin phòng bệnh sởi, quai bị
Người lớn cần tiêm vắc xin phòng bệnh sởi, quai bị
  • Phụ nữ mang thai chưa có miễn dịch với rubella
    + Thực hiện tiêm 1 liều MMR sau khi sinh con kể từ thời điểm sinh bé
    + Chống chỉ định tiêm MMR trong thai kỳ
  • Trong ít nhất 6 tháng nhiễm HIV với số lượng CD4 ≥200 tế bào/ μL và chưa có miễn dịch với bệnh sởi, quai bị hoặc rubella:
    + Tiêm 2 mũi MMR cách nhau ít nhất 4 tuần.
    + Chống chỉ định MMR với bệnh nhân HIV khi lượng CD4 <200 tế bào/ μL
  • Lưu ý, chống chỉ định tiêm MMR cho người bệnh bị suy giảm miễn dịch nặng

Tiêm vắc – xin não mô cầu

Tùy thuộc vào từng loại vắc xin (MenACWY hay MenB) thì sẽ được chỉ định các mũi tiêm phòng cho người lớn đối với các bệnh gây ra do vi khuẩn màng não. Các trường hợp đặc biệt cần nhận được sự tư vấn thận trọng từ bác sĩ, bao gồm:

  • Mắc bệnh hồng cầu hình liềm, nhiễm HIV, sử dụng dược chất eculizumab;
  • Đã đi du lịch đến các quốc gia đang diễn tiến bệnh viêm màng não hoặc bệnh dịch
  • Đối tượng là các nhà vi trùng học thường xuyên tiếp xúc với Neisseria meningitidis;
  • Sinh viên đại học từ >16 tuổi sống trong nhà ở.
  • Đối tượng là phụ nữ mang thai;
  • Ngoài ra, cũng nên tiêm phòng trên đối tượng thanh thiếu niên khỏe mạnh và thanh niên từ 16 – 23 tuổi (ưu tiên từ 16 – 18 tuổi) không có nguy cơ mắc bệnh viêm màng não.

Tiêm phòng thủy đậu VAR

  • Đối với nhân viên y tế hoặc phụ nữ sau khi sinh con chưa có miễn dịch với thủy đậu
    + Thực hiện tiêm 1 liều VAR nếu trước đó đã nhận được 1 liều vắc – xin chứa varicella
    + Nếu trước đó chưa được tiêm vắc – xin ngừa thủy đậu bắt đầu liệu trình tiêm 2 mũi VAR (mũi 2 nên cách ít nhất 4 tuần)
    + Lưu ý chống chỉ định tiêm VAR trong thai kỳ
  • Nhiễm HIV với số lượng CD4 ≥ 200 tế bào/ μL chưa có miễn dịch với thủy đậu
    + Cần cân nhắc việc tiêm phòng 2 mũi VAR cách nhau 3 tháng dựa trên tình trạng lâm sàng của từng cá nhân.
    + Cần chống chỉ định VAR trong nhiễm HIV với số lượng CD4 < 200 tế bào / μL;
  • Chống chỉ định VAR đối với bệnh lý gây suy giảm miễn dịch nặng.

Tiêm vắc  xin ngừa phế cầu khuẩn (PPSV23)

  • Từ 19 – 64, mắc các bệnh lý mãn tính, nghiện rượu hoặc hút thuốc lá: Tiêm 1 liều PPSV23
  • >19 tuổi, kèm theo tình trạng suy giảm miễn dịch hoặc các bệnh lý liên quan đến lá lách
    + Thực tiêm 1 liều PCV13
    + Sau đó ít nhất 8 tuần tiêm thêm 1 liều PPSV23
    + Tiếp đó, ít nhất 5 năm sau đó tiêm thêm 1 mũi PPSV23. Nếu trên 65 tuổi, chỉ khuyến cáo nhận thêm 1 liều PPSV23 ít nhất 5 năm sau liều PPSV23 gần nhất;
  • Đối tượng >19 tuổi, bị rò rỉ dịch não tủy hoặc phẫu thuật cấy ốc tai
    + Tiêm 1 liều PCV13
    + Sau ít nhất 8 tuần tiêm thêm 1 liều PPSV23.
  • Nếu người bệnh >65 tuổi
    + Nên chỉ khuyến cáo nhận thêm 1 liều PPSV23 ít nhất 5 năm sau liều PPSV23 gần nhất.

Các mũi tiêm phòng cho người lớn uốn ván, bạch hầu và ho gà Tdap

  • Lưu ý với đối tượng phụ nữ mang thai: Tiêm 1 mũi Tdap trong thai kỳ, tốt nhất là vào đầu tuần thai thứ 27.

Tiêm phòng Zoster

  • Chống chỉ định phụ nữ mang thai tiêm ZVL. Xem xét hoãn tiêm RZV cho đến sau khi sinh con nếu có chỉ định tiêm;
  • Với các bệnh lý gây suy giảm miễn dịch nặng (bao gồm nhiễm HIV với số lượng CD4 < 200 tế bào / μL)
    + Cần chống chỉ định tiêm phòng vắc xin ZVL
    + Xem xét thay thế bằng RZV.

Việc tiêm phòng vắc xin ở bất cứ độ tuổi nào, giai đoạn nào, đối tượng nào dù mang bệnh hay không cũng đều rất quan trọng. Việc tiêm phòng sẽ giúp chúng ta chủ động phòng bệnh tật. Hãy đến các trung tâm tiêm chủng để được tư vấn và tiêm phòng đầy đủ từ bác sĩ chuyên môn.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. https://www.cdc.gov/vaccines/schedules/index.html
  2. https://vnvc.vn/lich-tiem-vac-xin-day-du-cho-nguoi-lon-tu-19-50-tuoi/
  3. https://www.cdc.gov/vaccines/hcp/acip-recs/general-recs/special-situations.html

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người