Bí mật công dụng cây kim vàng trị bệnh
Nội dung bài viết
Cây Kim vàng là một loại cây thường được trồng làm cảnh do có gai nhọn. Tuy vậy, không ít người vẫn còn chưa rõ về nhiều công dụng tuyệt vời của vị thuốc này. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc một số thông tin cơ bản về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu trên.
Cây Kim vàng là gì?
Tên thường gọi: Kim vàng, Gai kim vàng, Gai kim bóng
Tên khoa học: Barleria lupulina Lindl.
Họ khoa học: thuộc họ Ô rô (Acanthaceae).
Bộ phận dùng (Lá, rễ và thân cây): Folium, Radix et Caulis Barleriae
Mô tả toàn cây
Thân hình cây kim vàng khá nhỏ, nhánh vuông không lông. Lá nguyên thuôn dài, lá kèm biến thành gai thẳng nhọn.
Hoa mọc dạng cụm bông ở ngọn, xung quanh có các lá bắc kết lợp, cao khoảng 2cm. Hoa vàng, cánh hoa mềm, mỗi bông thường có 18-20 hoa nhưng thường không nở cùng một lúc, lá đài có gai, tràng có một môi 4 thuỳ, 2 nhị sinh sản, 2 nhị lép. Quả nang có hai hạt dẹp, hạt được bao bọc bởi một vỏ cứng. Khi quả chín khô, nổ tách bắn hạt ra xa. Cây ra hoa vào mùa đông xuân.
1.2. Đặc điểm sinh trưởng, thu hái và chế biến
Kim vàng là cây bản địa ở đảo Mauritius và miền đông Ấn Độ. Hiện được trồng nhiều ở Ấn Độ, Myanmar, Indonesia. Cây sinh trưởng và phát triển tốt nhất trong khoảng nhiệt độ 17 – 28oC.
Ở Việt Nam hiện được trồng làm cảnh ở đồng bằng và vùng núi, cũng gặp cây mọc hoang dại ở các tỉnh phía Nam. Lá, rễ cây Kim vàng thu hái quanh năm, thường dùng tươi, ít thấy dùng lá khô.
Tác dụng của cây Kim vàng
Thành phần hóa học
Tinh dầu, saponin, flavonoid, đường, proteins, iridoid glucosides, acetylbarlerin, ipolamiidoside, mussaenosidic acid, shanzhiside methyl ester.
Tác dụng dược lý
Qua các nghiên cứu cho thấy vị thuốc cây kim vàng trị bệnh như sau:
- Giảm stress.
- Hỗ trợ điều trị đái tháo đường, Viêm khớp dạng thấp.
- Kháng một số virus như Herpes simplex, Varicella zoster.
- Dịch chiết cồn lá Kim vàng có tác dụng ức chế tăng trưởng các vi khuẩn như tụ cầu vàng, E.coli, trực khuẩn mủ xanh, thương hàn và K.pneumoniae.
- Bảo vệ niêm mạc dạ dày và tá tràng do hiệu quả kháng viêm, giảm viêm loét dạ dày tá tràng.
- Tăng hoạt tính alkaline phosphatase ở các tế bào tạo cốt bào, có khả năng bảo vệ loãng xương
- Chống oxy hóa, hỗ trợ điều hòa miễn dịch.
- Các nghiên cứu invitro cho thấy dịch chiết lá Kim vàng có tác dụng ức chế một số tế bào ung thư như ung thư vú, u não.
Kim vàng trong y học cổ truyền
Vị cay, đắng, tính ấm; có tác dụng tiêu thũng giải độc, giảm đau, thông kinh hoạt lạc.
Cách dùng và liều dùng
Dân gian dùng Kim vàng làm thuốc chữa trùng thú cắn như rắn cắn, chó dại cắn. Điều trị cơn hen suyễn cấp, các triệu chứng cảm cúm, ho, ho ra máu, băng huyết sau sinh, đau răng, tê bại nhức mỏi cơ thể, sưng đau phần mềm, bong gân, trật khớp. Ở một số nơi người ta còn lấy lá tươi dùng trị sâu bọ đốt và mụn rệp.
Theo kinh nghiệm, để trị rắn cắn thì dùng đọt non nhai, sau đó lấy bã đắp vào vết cắn hoặc lấy lá và cành giã nát vắt lấy nước cốt cho uống, bã đắp vào vết cắn. Làm như vậy mỗi 30 phút, làm khoảng 5-6 lần thì khỏi bệnh.
Để trị hen suyễn thì lấy lá tươi nhai với một ít muối rồi nuốt nước. Nếu đau răng lấy lá tươi nhai sau đó chèn bã vào chỗ nhức. Có thể lấy cành lá sắc nước uống, hoặc lấy nước sắc ngậm cũng có hiệu quả.
Một số bài thuốc kinh nghiệm
1. Chữa lở loét da, mụn nhọt
Sử dụng 1 – 2 nắm lá Kim vàng tươi, giã nát, lấy một ít muối trộn với bã rồi đắp lên vùng da bệnh.
2. Chữa đau răng, chảy máu răng, viêm lợi
Cũng giống như trên, vo lá cây với một chút muối rối chẹn vào chỗ đau răng.
3. Chữa đau ngang hông và đau thắt lưng
Sử dụng 2 – 3 nắm lá cây Kim vàng, giã nát sao với một ít rượu trắng, dùng đắp lên vị trí đau, sau đó dùng băng sạch để băng lại. Sau từ 10 – 15 phút có thể tháo băng và rửa lại thật kỹ với nước sạch.
4. Giảm sưng đau do sâu bọ, côn trùng cắn đốt
Dùng 25 – 30 g lá cây Kim vàng, rửa sạch, giã nát rồi dùng cả nước lẫn bã đắp lên chỗ bị trùng thú cắn.
5. Trị đau nhức khắp cơ thể
Sử dụng 10g lá cây Kim vàng rửa sạch rồi sắc lấy nước uống liên tục trong 1 tuần. Hoặc có thể dùng nguyên cây Kim vàng để ngâm rượu sau đó dùng rượu này đắp, xoa ngoài kết hợp điều trị bệnh. Ngoài ra, có thể dùng lá Kim vàng sao rượu cho thơm, bọc vào một túi vải và đắp vào vị tri nhức mỏi cơ thể.
Lưu ý
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Kim Vàng là một vị thuốc quý nhưng vẫn còn chưa được nhiều người biết tới. Hi vọng với bài viết trên có thể cung cấp cho bạn đọc một số thông tin hữu ích về tác dụng của dược liệu này. Tuy nhiên, giống như các vị thuốc khác, quý bạn đọc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn về chỉ định, liều lượng và thời gian dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất. Tránh tự ý sử dụng thuốc.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- 3033 Cây thuốc Đông Y, Y học cổ truyền Tuệ Tĩnh.
- Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học.
- Chopra, R. N.; Nayar, S. L.; Chopra, I. C. Glossary of Indian Medicinal Plants (Suppl.); Academic Publishers: New Delhi, India, 1968; p 20.
- Tiangburanatam, W. Dictionary of Thai Medicinal Plants, 4th ed.; Prachoom Karn Pim: Bangkok, Thailand, 1996; pp 788−789.
- National Drug Committee. List of Herbal Medicinal Products A.D.; Chuoomnoom Sahakorn Karnkaset Publisher: Bangkok, Thailand, 2006; pp 59−61.
- Sarmad, M.; Mahalakshmipriya, A.; Senthil, K. J. Herbs, Spices Med. Plants 2012, 18, 101−109.
- Yoosook, C.; Panpisutchai, Y.; Chaichana, S.; Santisuk, T.; Reutrakul, V. J. Ethnopharmacol. 1999, 67, 179−187.
- Suba, V.; Murugesan, T.; Pal, M.; Mandal, S. C.; Saha, B. P. Phytother. Res. 2004, 18, 925−929.
- Kumari, Reshma et al. “Antibacterial, antioxidant and Immuno-modulatory properties in extracts of Barleria lupulina Lindl.” BMC complementary and alternative medicine vol. 17,1 484. 3 Nov. 2017, doi:10.1186/s12906-017-1989-4.