YouMed

Thuốc Mypara ER là thuốc gì? giá, công dụng, cách dùng và những lưu ý

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Mypara ER là gì? Thuốc Mypara ER được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kỹ về thuốc Mypara ER trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: paracetamol.
Thuốc có thành phần tương tự: Lanol ER, Polo-ER…

Mypara ER là thuốc gì?

Thành phần trong công thức của thuốc

Hoạt chất:

  • Paracetamol (Acetaminophen): 650mg.

Tá dược:

  • Microcrystallin cellulose, Hydroxypropyl cellulose, Calci carboxymethyl cellulose.
  • Pregelatinized starch, Natri starch glycolat, Natri laury sulfat.
  • HPMC 2910, Povidon K30.
  • Magnesi stearat.
  • Simethicon.
  • Dầu Castor.
  • Titan oxid.
  • Ethanol 96°.
  • Nuớc tinh khiết.
Thuốc Mypara ER (paracetamol)
Thuốc Mypara ER

Công dụng của thuốc Mypara ER

  • Thuốc Mypara ER được dùng để điều trị các chứng đau xương, đau cơ có cường độ thấp. Nguyên nhân đau có thể do:
    • Các chứng viêm họng.
    • Cảm cúm.
    • Đau đầu, đau dây thần kinh, đau răng, đau bụng kinh.
    • Hoặc thời kỳ tiền mãn kinh.
    • Tình trạng đau do chuột rút (các chứng đau có nguồn gốc không phải là đau nội tạng).
  • Ngoài ra, thuốc Mypara ER được dùng điều trị các chứng sốt từ nhẹ đến vừa.

Thuốc Mypara ER giá bao nhiêu?

Thuốc Mypara Er hộp 10 vỉ x 10 có giá khoảng 1,000 đ/Viên. Tuy nhiên đây chỉ là giá tham khảo, và có thể thay đổi tùy thời điểm.

Không nên dùng thuốc Mypara ER nếu

  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol hoặc quá mẫn với bất cứ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc.
  • Không dùng trên các đối tượng đã nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
  • Ngoài ra, không dùng thuốc Mypara ER trên người bệnh bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).

Cách dùng thuốc Mypara ER hiệu quả

Cách dùng

  • Thuốc Mypara ER được bào chế ở dạng viên uống.
  • Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích vừa đủ.
  • Nên nuốt nguyên viên thuốc, không nên nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.

Liều dùng

Tùy vào từng đối tượng mà sử dụng liều lượng điều trị khác nhau, cụ thể:

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: mỗi lần uống 1 đến 2 viên.
  • Ngày uống 3 lần.
  • Trường hợp cần thiết có thể uống đến 4 lần/ngày, nhưng liều dùng trong một ngày không được quá 6 viên.

Tác dụng phụ

  • Ban da và những phản ứng dị ứng khác thường xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. 
  • Gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu (thường ít khi xảy ra).
  • Ngoài ra, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn bất thường nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông tin ngay cho bác sĩ để được xử trí kịp thời.
 

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Mypara ER

  • Thuốc chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Phenothiazin.
  • Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
  • Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin).
  • Isoniazid.

Những lưu ý khi dùng thuốc Mypara ER

  • Cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
    • SJS: là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mắt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn.
    • TEN: là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:
      • Các tổn thương đa dạng ở da: ban dạng sởi, tinh hồng nhiệt, hồng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng…
      • Tổn thương niêm mạc mắt: viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc. Tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa: viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột và tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
    • AGEP: mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường là gây sốt.

Ngoài ra, cần lưu ý thêm:

  • Ở liều điều trị với paracetamol tuyệt đối không độc.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Mypara ER ở người bệnh thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ.
  • Không dùng chung các thuốc khác có chứa paracetamol bởi vì sự tăng liều có thể gây ngộ độc do quá liều.
  • Ngoài ra, không được dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em.
  • Lưu ý: không dùng thuốc cho người lớn và trẻ em để trị sốt cao (> 39,5°C), sốt kéo dài > 3 ngày hoặc sốt tái phát, trừ khi do bác sĩ chỉ định. 

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc Mypara ER vẫn chưa được báo cáo về tác động phụ lên hệ thần kinh trung ương với các triệu chứng như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ…
  • Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mypara ER cho các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú

Phụ nữ mang thai

  • Vẫn chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén.
  • Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

  • Paracetamol bài tiết vào sữa mẹ như mọi thuốc khác. Do đó, có thể làm tăng nguy cơ của chất kháng histamin đối với trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
  • Cần cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ trên trẻ, đồng thời nhận tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Xử trí khi quá liều Mypara ER

Triệu chứng 

  • Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn hoặc uống thuốc dài ngày.
  • Tình trạng hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
  • Sau 2 – 3 giờ có thể gây tình trạng buồn nôn, nôn. Đau bụng thường xảy ra sau khi uống liều độc của thuốc.
Tình trạng nôn sẽ xảy ra sau 2 đến 3 giờ
Tình trạng nôn sẽ xảy ra sau 2 đến 3 giờ
  • Methemoglobin máu, dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính dẫn chất p-aminophenol. 
  • Khi bị ngộ độc nặng, ban đầu có thể có kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng.
    • Tiếp theo có thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ; hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh, nông; mạch yếu, nhanh, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
    • Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có thể xảy ra.
    • Thường thì tình trạng hôn mê xảy ra trước khi chết đột ngột hoặc sau vài ngày.

Xử trí

  • Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol.
  • Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất là trong vòng 4 giờ sau khi uống.
  • Chỉ định than hoạt trong nước để hấp thụ chất thuốc còn trong dạ dày.
  • Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống Paracetamol.
  • Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian < 10 giờ sau khi uống Paracetamol.
  • Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm Paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
  • Ngoài ra, có thể dùng thuốc tẩy muối để làm loãng và bài tiết nhanh chất thuốc còn trong ruột. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc đều không có kết quả đáng kể.

Xử trí khi quên một liều Mypara ER

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Mypara ER tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Mypara ER. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

Paracetamol. Dược thư quốc gia 2018 Mypara ER

https://www.ndrugs.com/?s=my%20para%20er&t=dosage

Ngày truy cập 15/8/2020.

Tờ hướng dẫn dùng thuốc

 

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người