Kháng sinh Oxacillin: Những điều bạn cần lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Oxacillin là gì? Thuốc Oxacillin được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Oxacillin trong bài viết được dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!
Thành phần hoạt chất: Oxacillin.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Euvioxcin, Oxacillin,…
Thuốc Oxacillin là gì?
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 250 mg; 500 mg.
- Bột pha dung dịch uống: 250 mg/5 ml.
- Bột để pha tiêm: 1 g; 2 g; 4 g; 10 g.
- Dung dịch để truyền tĩnh mạch (bảo quản đông lạnh): 20 mg/1 ml dung dịch dextrose 3% (lọ 1 g); 40 mg/1 ml dung dịch dextrose 0,6% (lọ 2 g).
Cơ chế hoạt động của Oxacillin
- Oxacilin là một trong số isoxazolyl penicilin (oxacilin, cloxacilin và dicloxacilin).
- Các isoxazolyl penicilin ức chế mạnh sự phát triển của phần lớn các tụ cầu tiết penicilinase, có tác dụng với vi khuẩn ƣa khí Gram (+), đặc biệt các tụ cầu, không bị ảnh hưởng bởi beta lactamase của vi khuẩn. Do đó là thuốc có hiệu lực điều trị tốt.
Chỉ định của thuốc Oxacillin
Oxacillin được chỉ định để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn do tụ cầu đã kháng benzylpenicilin (chỉ dùng khi xác định vi khuẩn sinh penicilinase còn nhạy cảm với thuốc). Lưu ý, không dùng oxacilin để điều trị nhiễm khuẩn do các tụ cầu kháng methicilin.
Ngoài ra, Oxacillin còn được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng như viêm xương – tủy, viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não do nhiễm khuẩn; các nhiễm khuẩn liên quan tới đặt ống thông nội mạch.
Không những vậy, kháng sinh này cũng được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên và dưới, viêm da và cấu trúc da, các vết bỏng nhiễm khuẩn, viêm xương khớp, viêm đường tiết niệu.
Không nên dùng thuốc Oxacillin nếu
Dị ứng với hoạt chất oxacillin hoặc người đã từng bị dị ứng từ trước đó.
Phản ứng phản vệ trong lần điều trị trước với bất cứ một penicilin hoặc cephalosporin nào.
Cách dùng thuốc Oxacillin hiệu quả
1. Cách dùng
- Thuốc Oxacillin dùng theo đường uống, tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
- Lưu ý nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.
- Trường hợp khi dùng tiêm bắp phải tiêm sâu vào một khối cơ lớn, khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm trong vòng 10 phút để giảm thiểu kích ứng tĩnh mạch.
- Và khi truyền tĩnh mạch liên tục oxacilin, không cho thêm bất kỳ chất phụ nào vào thuốc tiêm.
- Về hình thức bảo quản: Thuốc tiêm truyền ở dạng bảo quản đông lạnh, để rã đông ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh trước khi dùng, không rã đông bằng đun cách thủy hoặc lò vi sóng.
2. Liều dùng
Liều lượng được biểu thị theo oxacilin base 1,1 g oxacilin natri ~ 1 g oxacilin.
Đối tượng là người lớn
- Dùng liều: Uống 500 mg – 1 g/lần, cách 4 – 6 giờ/lần
- Liều tối đa 6 g/ngày; hoặc 1 g/lần x 2 lần/ngày.
Trường hợp tiêm bắp, tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền
- Liều dùng: 250 – 500 mg/lần, 4 – 6 giờ/lần (4 – 6 lần/ ngày).
- Có thể tăng đến 1 g/lần, 4 – 6 giờ/lần khi bệnh nặng. Mặc dù tổng liều tới 12 g/ngày để điều trị các nhiễm khuẩn nặng như viêm màng trong tim và viêm xương – tủy.
Với trẻ em, tùy vào độ tuổi mà liều dùng khác nhau
- Trẻ đẻ non và sơ sinh: Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 6,25 mg/kg/lần, 6 giờ/lần.
- < 40 kg: Uống 12,5 – 25 mg/kg/lần, 6 giờ/lần; tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 12,5 – 25 mg/kg/lần, 6 giờ/lần, hoặc 16,7 mg/kg/lần, 4 giờ/lần.
- ≥ 40 kg: Dùng như liều người lớn.
Tác dụng phụ
- Buồn nôn.
- Tiêu chảy.
- Xuất hiện tình trạng ngoại ban.
- Người bệnh có thể bị viêm tĩnh mạch huyết khối sau khi tiêm tĩnh mạch.
- Nổi mày đay.
- Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng enzym gan.
- Hiếm khi gặp phải phản ứng phản vệ.
Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Oxacillin
Một số tương tác gây giảm tác dụng:
- Penicilin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc uống tránh thai.
- Các tetracyclin có thể làm giảm tác dụng của các penicilin.
Lưu ý các tương tác làm tăng tác dụng:
- Disulfiram và probenecid có thể làm tăng nồng độ các penicilin trong huyết thanh.
- Dùng đồng thời liều lớn các penicilin tiêm tĩnh mạch có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu.
Những lưu ý khi dùng thuốc Oxacillin
- Trước khi bắt đầu điều trị cần điều tra kỹ về những phản ứng dị ứng trước đây, đặc biệt phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc thuốc khác.
- Lưu ý, thuốc có thể ảnh hưởng tới chức năng gan, thận và máu. Do đó, cần kiểm tra chức năng gan, thận, công thức máu trước và định kỳ trong quá trình điều trị.
- Ngoài ra, do tương kỵ có thể xảy ra, không dùng đồng thời oxacilin với các kháng sinh nhóm aminoglycosid, nếu phải phối hợp. Và một điểm đáng lưu ý là không nên dùng cùng thời điểm.
Các đối tượng sử dụng đặc biệt
1. Phụ nữ mang thai
- Thuốc Oxacilin qua nhau thai.
- Ngoài ra, việc sử dụng các penicilin cho đối tượng mang thai cho đến hiện tại vẫn chưa thấy tác dụng có hại nào trên thai.
2. Phụ nữ cho con bú
Kháng sinh Oxacilin được phân bố trong sữa mẹ, nhưng hầu như không gây tác dụng có hại nào cho trẻ bú sữa mẹ. Do đó, vẫn có thể sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Xử trí khi quá liều thuốc dung dịch dextrose 3% (lọ 1 g)
Các triệu chứng quá liều penicilin gồm:
- Tình trạng quá mẫn thần kinh – cơ (trạng thái kích động, ảo giác, loạn giữ tƣ thế, bệnh não, lú lẫn, co giật).
- Mất cân bằng điện giải với muối kali hoặc natri, đặc biệt trong suy thận.
Xử trí tình trạng quá liều:
- Tập trung điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Phương pháp thẩm tách máu không loại trừ được oxacilin.
Xử trí khi quên một liều thuốc Oxacillin
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Cách bảo quản
- Để thuốc Oxacillin tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Oxacillin ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Oxacillin. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- Dược thư quốc gia Việt Nam dùng cho tuyết cơ sở 2017, trang 188.http://amr.moh.gov.vn/wp-content/uploads/2017/12/Duoc-thu-C%C6%A1-s%E1%BB%9F-2.pdf#page=188
- Dược thư quốc gia Việt Nam 2018, trang 1090.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=1090