Khương hoạt: Vị thuốc trừ phong tán hàn
Nội dung bài viết
Khương hoạt hay còn được gọi là Xuyên khương, Trúc tiết khương, Hồ vương sứ giả thuộc họ Hoa tán (Umbelliferae), có tên khoa học là Notopterygium incisum Ting ex Chang. Theo y học cổ truyền, Khương hoạt có vị ngọt, đắng, tính bình, không độc; thường dùng chữa nhức đầu, sốt không ra mồ hôi, đau nhức xương khớp và nhiều bệnh lý khác hiệu quả.
1. Tổng quan về Khương hoạt
1.1. Mô tả cây
Khương hoạt là một cây sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm đặc biệt. Thân rễ to thô, có đốt. Thân cây cao từ 0,5m đến 1m, không phân nhánh, thân phía dưới hơi có màu tím.
Lá mọc so le, kép lông chim, phiến lá chia thùy, mép có răng cưa, mặt trên màu tím nhạt, mặt dưới màu xanh nhạt; phía dưới cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa rất nhỏ, màu trắng, họp thành hình tán kép. Quả bế đôi hình thoi dẹp, màu nâu đen, 2 mép và ở lưng phát triển thành dìa.
1.2. Phân bố, bộ phận dùng
Cây này hiện chưa có ở Việt Nam. Cây chủ yếu mọc ở Tứ Xuyên (Trung Quốc). Vào mùa thu, đào rễ về rửa sạch đất cát, phơi hay sấy khô.
1.3. Thành phần hóa học
Trong Khương hoạt có tinh dầu, chất coumarin: notopterol và isoimperatonn lần lượt là 34% và 3,8%. Notopterol có tác dụng làm giảm đau, chống viêm và chống oxy hóa.
2. Công dụng theo y học hiện đại
Các hoạt chất chiết xuất từ Khương hoạt có nhiều công dụng như hạ sốt, giảm đau, chống oxy hóa, tác dụng tốt đối với tim mạch.
2.1. Tác dụng hạ sốt, giảm đau
Tinh dầu Khương hoạt thí nghiệm trên chuột nhắt trắng gây sốt bằng men bia có tác dụng hạ sốt rõ rệt. Dịch tiêm chế từ Khương hoạt (2ml chứa 0,04 tinh dầu) thí nghiệm trên thỏ gây sốt có tác dụng hạ sốt tương đương analgin. Tinh dầu Khương hoạt thí nghiệm trên chuột nhắt trắng gây quặn đau bằng acid acetic 0,5% tiêm xoang bụng có tác dụng làm giảm số lần quặn đau một cách có ý nghĩa.
>> Bạn còn có thể dùng Đại bi để chữa cảm sốt. Tìm hiểu thêm về dược liệu này: Đại bi: Vị thuốc trị cảm sốt hiệu quả.
2.2. Tác dụng chống loạn nhịp tim
Dạng chiết nước từ Khương hoạt với liều 10g/kg thí nghiệm trên chuột nhắt trắng gây loạn nhịp bằng aconitza có tác dụng kéo dài thời gian tiềm phục và rút ngắn thời gian nhịp tim bị rối loạn.
Thí nghiệm trên chuột cống trắng dạng chiết trên dùng với liều 20g/kg có tác dụng đối kháng với rung thất do calci clorid gây nên.
Thí nghiệm trên thỏ dịch chiết Khương hoạt bằng đường uống với liều 5g/kg có tác dụng rút ngắn thời gian tim loạn nhịp do chloroform và adrenalin gây nên.
2.3. Tác dụng đối với thiếu máu cơ tim cấp tính
Chế phẩm tinh dầu Khương hoạt 3% và 6% với liều 1ml/100g thể trọng, cho thẳng vào dạ dày chuột cống trắng có tác dụng đối kháng với cơ tim thiếu máu cấp tính do chế phẩm thùy sau tuyến yên gây nên.
2.4. Tác dụng chống choáng
Nước sắc Khương hoạt 50% dùng với liều 0,5ml cho bằng đường dạ dày, trong 12 ngày liên tục có tác dụng đối kháng với choáng do kích thích điện gây nên, làm giảm số lượng chuột xuất hiện choáng và giảm số lượng chuột chết do choáng gây nên. Dùng liều lớn một lần (100% – 1ml) không thấy thể hiện tác dụng trên.
2.5. Tác dụng kháng khuẩn
Thí nghiệm in vitro tinh dầu Khương hoạt với nồng độ 0,002g/ml trở lên có tác dụng ức chế các chủng: Bacillus dysenterae, B.typhi, B. pyocyaneus và B. enteritidis.
2.6. Tác dụng chống viêm, chống dị ứng
Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, tinh dầu pha loãng, cho qua dạ dày có tác dụng giảm phù bàn chân chuột do carragenin và dextran gây nên. Thí nghiệm trên chuột nhắt trắng, tinh dầu Khương hoạt còn có tác dụng ức chế phản ứng quá mẫn muộn do 2,4 dinitrochlobenzen gây nên và làm giảm lượng vitamin C ở tuyến thượng thận.
3. Công dụng theo y học cổ truyền
Khương hoạt có vị cay, đắng, tính ấm, đi vào các kinh bàng quang, thận, có tác dụng đưa phong hàn ra khỏi cơ thể, hỗ trợ các bệnh xương khớp, giảm đau.
Hiện nay, ở Việt Nam, vị thuốc này được dùng chữa nhức đầu, cảm mạo, phong hàn, sốt không ra mồ hôi, gân xương đau nhức. Ở Trung quốc, Khương hoạt còn chữa phù thũng, mụn nhọt, đầu đinh, mày đay, mẩn ngứa. Liều dùng hằng ngày: 4 – 8g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc rượu.
4. Bài thuốc có Khương hoạt
4.1. Chữa đau vai gáy, đau lưng
Khương hoạt, Độc hoạt mỗi vị 3g. Cao bản, Phòng phong, Cam thảo (chích thảo), Xuyên khung mỗi vị 1,5g. Mạn kinh tử 0,9g, nước 500ml, sắc còn 250ml, bỏ bã, uống nóng trước bữa ăn (Khương hoạt thắng thấp thang).
4.2. Chữa cảm sốt, đau đầu không ra mồ hôi, cột sống cứng, khó cử động, mạch phù, gấp
Khương hoạt 6g. Phòng phong, Xuyên khung mỗi vị 4,5g. Cam thảo, Tế tân mỗi vị 1g. Thương truật (ngâm nước gạo), Bạch chỉ, Hoàng cầm, Sinh địa mỗi vị 3g. Xay thành bột thô. Sắc nước uống (Cửu vị khương hoạt thang).
4.3. Chữa bán thân bất toại
Khương hoạt, Hương phụ (chế giấm), Đương quy mỗi vị 12g. Độc hoạt, Ngũ gia bì, Uy linh tiên, Chỉ xác, Nhũ hương, Ô dược, Phòng phong mỗi vị 9g. Xuyên sơn giáp, Cam thảo mỗi vị 6g. Sắc nước uống (Sơ phong hoạt huyết thuận khí thang).
4.4. Chữa trúng phong
Khương hoạt 6g, Phòng phong 10g, Phụ tử chế (sắc trước) 3g, bột sừng Linh dương 5g, Táo nhân 10g, Thiên ma 10g, Nhục quế 3g, Cam thảo 3g, Trúc lịch 10g, nước Gừng 5g. Sắc nước uống.
4.5. Chữa rụng tóc, tóc bạc sớm
Khương hoạt 10g, Thiên ma 10g, Bạch thược 15g, Đương quy 10g, Thỏ ty tử 3g, Mộc qua 15g, Xuyên khung 10g. Sắc nước uống.
4.6. Chữa viêm khớp dạng thấp, có sốt
Khương hoạt, Độc hoạt, Phòng phong mỗi vị 12g. Đan sâm, Cẩu tích, Tang chi, Thạch cao, mỗi vị 20g. Tế tân 5g. Quế chi, Đương quy mỗi vị 10g. Bạch giới tử 8g, Xuyên sơn giáp 6g, Lộ phòng phong 15g. Sắc nước uống.
4.7. Chữa mày đay
Khương hoạt, Tô tử mỗi vị 15g. Thương nhĩ tử, Cao bản, Bạch chỉ, Thỏ ty tử, mỗi vị 21g. Mộc qua, Uy linh tiên, Bạch truật, mỗi vị 25g. Thương truật, Pháp bán hạ, mỗi vị 12g. Sinh khương, Nhục quế mỗi vị 6g. Độc hoạt, Hồng hoa, mỗi vị 12g. Dùng dưới dạng thuốc sắc uống.
5. Lưu ý
Người đau đầu, cơ thể đau do huyết hư, bệnh không phải do phong hàn thì không dùng.
Vị thuốc Khương hoạt có rất nhiều công dụng hữu ích, đóng góp thêm vào sự phong phú của kho tàng dược liệu của nền y học cổ truyền. Lợi ích là thế, tuy nhiên dược liệu vốn có hai mặt của nó. Vì vậy, trước khi sử dụng, quý độc giả nên tham khảo trước ý kiến của bác sĩ chuyên môn để đem lại hiệu quả tốt nhất.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- Đỗ Tất Lợi (2004). Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội
- Viện Dược liệu (2006). Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam – Tập I. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội