Klamentin là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Nội dung bài viết
Klamentin là thuốc kháng sinh được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn. Vậy thuốc Klamentin được sử dụng cụ thể trong trường hợp nào? Cách sử dụng thuốc hợp lý ra sao? Cùng Dược sĩ Bùi Hoàng Ngọc Khánh tìm hiểu về loại thuốc này qua bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Amoxicillin và acid clavulanic.
Klamentin là thuốc gì?
Klamentin được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG Pharma). Thuốc có thành phần chính là amoxicillin và acid clavulanic.
Thuốc được bào chế với nhiều dạng hàm lượng khác nhau bao gồm 875/125 mg hay 500/125 mg. Klamentin thuộc nhóm thuốc bán cần kê đơn.
1. Dạng bào chế
Thuốc có dạng viên nén dài bao phim, màu trắng hoặc trắng ngà, hai mặt trơn, cạnh và thành viên lành lặn.
2. Quy cách đóng gói
Klamentin được đóng gói với:
- Klamentin 500/125: Hộp 1 túi chứa 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 4 viên; hoặc hộp 1 túi gồm 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 7 viên.
- Klamentin 875/125: Hộp 1 túi chứa 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 7 viên.
Thành phần của thuốc Klamentin
Thành phần chính trong thuốc Klamentin là amoxicillin và acid clavulanic.
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng.
Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase tiết ra từ các vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin. Acid clavulanic giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy.
Tương ứng với mỗi dạng bào chế, hàm lượng hoạt chất trong từng đơn vị liều cũng thay đổi. Điều này giúp cá thể hóa khả năng điều trị của thuốc cho từng đối tượng bệnh nhân:
- Klamentin 500/125 chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic.1
- Klamentin 875/125 chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic.2
Công dụng của thành phần có trong Klamentin
1. Dược lực học
Amoxicillin là một loại thuốc kháng sinh thuộc họ beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm. Thuốc diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp lớp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng dẫn đến sự phá huỷ hoặc ly giải vi khuẩn.3
Axit clavulanic là chất ức chế beta-lactamase thường được sử dụng kết hợp với amoxicillin để mở rộng phổ tác dụng và chống lại tình trạng kháng thuốc. Bản thân axit clavulanic có rất ít hoặc không có hoạt tính kháng khuẩn. Thay vào đó, nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phá hủy beta-lactam của vi khuẩn.3
Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicilin trong Klamentin giúp cho amoxicilin không bị beta – lactamase phá hủy. Đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicilin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.1 2
2. Dược động học1 2
Hấp thu
Amoxicillin và acid clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 – 2 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.
Phân bố
Sau khi uống thuốc viên liều 500 mg amoxicillin và 125 mg acid clavulanic, nồng độ trong máu đạt 3,7 – 4,8 microgam/ml đối với amoxicilin và 2,1 – 3,9 microgram/ml đối với acid clavulanic.
Cả amoxicillin và acid clavulanic đều phân bố vào phổi, dịch màng phổi và dịch màng bụng, đi qua nhau thai. Amoxicilin được bài tiết vào sữa, không có số liệu cho thấy acid clavulanic có trong sữa của mẹ đang cho con bú. Sinh khả dụng đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%.
Thời gian bán thải của amoxicillin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 73% amoxicillin và 25 – 45% acid clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động.
Chuyển hóa
Amoxicilin được chuyển hóa rất ít trong cơ thể thành acid penicilloic tương ứng. Acid clavulanic được chuyển hóa một phần thành chất chuyển hóa có trọng lượng phân tử thấp.
Thải trừ
Amoxicillin và acid clavulanic được bài tiết chủ yếu qua thận. Ở người suy thận, nồng độ huyết thanh của cả amoxicillin và acid clavulanic đều cao hơn cũng như nửa đời thải trừ (t½ – thời gian cần thiết để giảm một nửa lượng thuốc trong máu) cũng kéo dài hơn.
Ở bệnh nhân với thanh thải creatinin 9 ml/ phút, nửa đời của amoxicillin và acid clavulanic lần lượt là 7,5 và 4,3 giờ. Cả amoxicillin và acid clavulanic đều bị loại bỏ khi thẩm phân máu. Khi thẩm phân màng bụng, acid clavulanic cũng bị loại bỏ trong khi chỉ một lượng rất nhỏ amoxicilin bị loại bỏ.
Tác dụng của thuốc Klamentin
Klamentin được chỉ định để điều trị ở người lớn và trẻ em trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:1 2
- Viêm xoang cấp tính (chẩn đoán đầy đủ).
- Viêm tai giữa cấp tính.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (chẩn đoán đầy đủ).
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
- Viêm bàng quang.
- Viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc biệt viêm mô tế bào, vết côn trùng cắn đốt, áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Cách dùng và liều dùng thuốc Klamentin
1. Cách dùng
Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa và tối ưu hóa việc hấp thu amoxicillin/ acid clavulanic.
2. Liều dùng
Liều dùng được thể hiện theo cả thành phần hàm lượng amoxicilin/ acid clavulanic ngoại trừ khi được nêu rõ theo liều của từng thành phần riêng lẻ. Liều phụ thuộc vào các mầm bệnh dự kiến và khả năng nhạy cảm với các chất kháng khuẩn, mức độ nặng và vị trí của nhiễm khuẩn, tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Việc sử dụng liều amoxicillin cao hơn và/ hoặc tỉ lệ khác của amoxicilin/ acid clavulanic cần được xem xét khi cần thiết.
Liều dùng Klamentin 500/1251
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
- Liều 500 mg/ 125 mg x 3 lần/ ngày.
- Tổng liều hàng ngày là 1500 mg amoxicillin 375 mg acid clavulanic.
Đối với trẻ em < 40 kg:
- Từ 20 mg/ 5 mg/ kg/ ngày đến 60 mg/ 15 mg/ kg/ ngày, chia làm 3 lần.
- Liều tối đa hàng ngày không quá 2400 mg amoxicillin/ 600 mg acid clavulanic.
- Nếu cần phải dùng liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, nên chọn một chế phẩm khác của Klamentin để tránh dùng acid clavulanic liều cao hàng ngày không cần thiết. Nên nuốt cả viên khi uống và không được nhai. Nếu cần, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.
- Trẻ em có thể dùng Klamentin dạng viên hoặc gói.
- Trẻ em < 6 tuổi hoặc cân nặng dưới 25 kg không nên dùng dạng viên vì không thể chia viên thuốc.
- Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ em < 2 tuổi.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời gian điều trị nên được xác định tùy vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Điều trị không nên vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Một số đối tượng đặc biệt:
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Người suy thận: Điều chỉnh liều lượng dựa trên mức tối đa được đề nghị của amoxicilin. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 ml phút.
- Người suy gan: Dùng liều thận trọng và định kỳ theo dõi chức năng gan. Hiện nay, không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo. Uống thuốc ngay trước bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa và tối ưu hóa việc hấp thu amoxicillin, acid clavulanic.
Liều dùng Klamentin 875/1252
Đối với người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
- Liều chuẩn (cho tất cả các chỉ định): 875 mg/125 mg x 2 lần/ ngày;
- Liều cao hơn (đặc biệt đối với nhiễm khuẩn như viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường tiết niệu): 875 mg/125 mg x 3 lần/ ngày.
- Tổng liều hàng ngày 1750 mg amoxicilin/250 mg acid clavulanic chỉ làm 2 lần/ ngày và 2625 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic chia làm 3 lần/ ngày.
Đối với trẻ em < 40 kg:
- 25 mg/3,6 mg/ kg/ ngày đến 45 mg/6,4 mg/ kg/ ngày, chia làm hai lần.
- Lên đến 70 mg/10 mg/ kg/ ngày chia làm hai lần đối với một số bệnh nhiễm khuẩn (như viêm tai giữa, viêm xoang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới).
- Liều tối đa 1000 – 2800 mg amoxicillin/143 – 400 mg acid clavulanic. Nếu cần phải sử dụng liều amoxicillin hàng ngày cao hơn, nên chọn chế phẩm khác của Klamentin để tránh dùng acid clavulanic liều cao hàng ngày không cần thiết.
- Trẻ em có thể điều trị bằng Klamentin dạng viên hoặc dạng gói.
- Trẻ em cân nặng dưới 25 kg không dùng dạng viên vì không thể chia viên thuốc.
- Trẻ em cân nặng dưới 25 kg nên điều trị bằng Klamentin dạng gói.
- Không có dữ liệu về liều amoxicillin/acid clavulanic với tỷ lệ 7 : 1 (875/125) với liều cao hơn 45 mg/ 6,4 mg/ kg/ ngày ở trẻ dưới 2 tuổi.
- Không có dữ liệu về liều amoxicillin/acid clavulanic với tỷ lệ 7 : 1 cho bệnh nhân dưới 2 tháng tuổi. Do đó, khuyến cáo không dùng cho đối tượng này.
Có thể bắt đầu điều trị bằng đường tiêm truyền và tiếp nối bằng đường uống. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời gian điều trị nên được xác định tùy vào mức độ đáp ứng của bệnh nhân. Một số trường hợp nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Điều trị không nên vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Một số đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin (CrCl) > 30 mL/ phút: không cần chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin < 30mL/ phút: không khuyến cáo dùng Klamentin với tỷ lệ amoxicillin và acid clavulanic là 7:1, do không có khuyến cáo điều chỉnh liều.
Người suy gan: Dùng liều thận trọng và định kỳ theo dõi chức năng gan.
Tác dụng không mong muốn của Klamentin
Các tác dụng không mong muốn của Klamentin bao gồm:1 2
- Thường gặp: Tiêu chảy, nôn và buồn nôn.
- Ít gặp: Tăng bạch cầu ái toan; viêm gan, vàng da ứ mật; ngứa, ban đỏ, phát ban.
- Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, viêm thận kẽ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Vì khả năng có thể xảy ra tương tác giữa Klamentin và một số chất. Nên thận trọng hoặc hỏi ý kiến nhân viên y tế khi dùng Klamentin đồng thời cùng các thuốc sau:1 2
- Thuốc chống đông máu đường uống.
- Methotrexat.
- Probenecid.
- Mycophenolat mofetil.
Đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Klamentin
1. Đối tượng chống chỉ định1 2
Không sử dụng thuốc cho các đối tượng:
- Quá mẫn với hoạt chất, với bất kỳ penicilin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ) với các beta-lactam như cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam.
- Bệnh nhân có tiền sử vàng da/ rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/acid clavulanic.
2. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có sử dụng được Klamentin?1 2
Khả năng sinh sản
Amoxicilin/acid clavulanic với liều lên đến 1200 mg/ kg/ ngày không ảnh hưởng khả năng sinh sản ở chuột với tỷ lệ amoxicilin/acid clavulanic 2:1 (500/125). Ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ở nam giới là chưa rõ.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác động gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến thời kỳ mang thai, sự phát triển của phôi thai/ thai nhi, sinh con hoặc sự phát triển sau sinh.
Dữ liệu về việc sử dụng amoxicillin/acid clavulanic trong thời kỳ mang thai ở người không cho thấy có nguy cơ cao bị dị tật bẩm sinh. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non, vỡ ối sớm, đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với amoxicilin/acid clavulanic có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh.
Nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Cả hai chất amoxicillin và acid clavulanic đều bài tiết qua sữa mẹ (chưa rõ tác dụng bất lợi nào của acid clavulanic đối với trẻ đang bú mẹ). Do đó, tiêu chảy và nhiễm nấm có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh bú mẹ.
Vì vậy, cần phải ngưng cho con bú khi sử dụng thuốc. Khả năng nhạy cảm với thuốc nên được xem xét đến. Amoxicilin/acid clavulanic chỉ nên được sử dụng trong thời gian cho con bú sau khi được bác sĩ đánh giá lợi ích/ nguy cơ.
3. Đối tượng cần thận trọng khi dùng Klamentin1 2
- Tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các thuốc nhóm beta-lactam khác.
- Trường hợp có nguy cơ giảm nhạy cảm hoặc kháng với các tác nhân beta-lactam không qua trung gian beta-lactamase bị ức chế bởi acid clavulanic.
- Bệnh nhân suy thận, suy gan.
- Nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
- Sử dụng đồng thời allopurinol trong quá trình điều trị với amoxicilin có thể làm tăng các phản ứng dị ứng da.
- Sử dụng kéo dài đôi khi cũng dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm.
- Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AEGP): Ở giai đoạn bắt đầu điều trị, sự xuất hiện ban đỏ toàn thân có triệu chứng sốt kèm theo mụn mủ, phản ứng này xảy ra phải ngưng dùng Klamentin và chống chỉ định dùng amoxicillin cho điều trị nào sau đó.
- Bệnh nhân có tiêu chảy, viêm đại tràng.
- Khi sử dụng đồng thời các thuốc chống đông máu.
- Bệnh nhân cần làm một số xét nghiệm như kiểm tra glucose trong nước tiểu, test Coombs hoặc xét nghiệm nấm Aspergillus vì có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Xử lý khi quá liều thuốc
Chú ý các triệu chứng:1 2
- Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều.
- Đã quan sát thấy tinh thể amoxicilin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận.
- Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu hoặc dùng liều cao.
Xử trí:1 2
- Có thể điều trị triệu chứng biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý về cân bằng nước và điện giải.
- Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Lưu ý gì khi sử dụng?
- Đọc kỹ hướng dẫn đính kèm trong bao bì của nhà sản xuất trước khi dùng Klamentin.
- Liên hệ bác sĩ hay chuyên gia y tế khác mỗi khi cần để biết thêm thông tin cần thiết.
- Klamentin chỉ được sử dụng theo hướng dẫn và kê đơn của bác sĩ.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Klamentin giá bao nhiêu?
Thông tin kê khai trên trang tin của Cục Quản lý dược về mức giá của các hàm lượng lần lượt như sau:
- Klamentin 500/125: 7.140 VND/viên nén.
- Klamentin 875/125: 11.088 VND/viên nén.
Đây chỉ là thông tin tham khảo. Giá bán trên thị trường có thể có thay đổi tùy thuộc vào đơn vị phân phối, nhà bán lẻ và các chương trình khuyến mãi đi kèm.
Klamentin là thuốc kháng sinh cần dùng theo hướng dẫn của nhân viên y tế. Người bệnh cần sử dụng thuốc Klamentin đúng liều lượng, đủ thời gian và đúng cách giúp phát huy hiệu quả của thuốc và đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng.
Tham khảo thêm các thuốc chứa thành phần tương tự: Claminat, Augmentin, Vigentin,…
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Klamentin 500/125
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Klamentin 875/125
-
Amoxicillin Clavulanatehttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK538164/
Ngày tham khảo: 23/05/2024