Thuốc Mezapulgit: Công dụng, cách dùng và lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Mezapulgit là thuốc thuộc nhóm điều trị các bệnh về dạ dày. Vậy thuốc này được sử dụng như thế nào và có những lưu ý gì cần biết? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Mezapulgit qua bài viết sau của YouMed.
Thành phần hoạt chất: Attapulgit hoạt tính 2.5g, Magie cacbonat 0.3g, Nhôm hydroxit 0.2g
1. Thuốc Mezapulgit là thuốc gì?
Mezapulgit được bào chế ở dạng bột pha hỗn dịch uống nên có tác dụng nhanh và hiệu quả. Với các thành phần:
- Attapulgit: là hydrat nhôm magie silicat thiên nhiên, thành phần chủ yếu trong một loại đất sét vô cơ tương tự kaolin. Attapulgit hoạt hóa là attapulgit đã được xử lý kỹ bằng nhiệt để tăng khả năng hấp phụ. Chất này dùng làm chất hấp phụ trong tiêu chảy, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải một màng đồng đều bao phủ trên khắp bề mặt niêm mạc. Attapulgit được cho là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng chưa có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng.
- Magie cacbonat và Nhôm hydroxit: là antacid, có tác dụng trung hòa acid dạ dày nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là làm giảm độ acid, giảm các triệu chứng do tăng acid (loét dạ dày, tá tràng, ợ chua, ợ nóng, đầy bụng, trào ngược dạ dày thực quản). Nhôm hydroxyd gây táo bón nên thường được phối hợp cùng với magie có tác dụng nhuận tràng.
Như vậy, thuốc Mezapulgit có tác dụng kháng acid; bao phủ đồng đều, tạo một màng bảo vệ, dễ liền sẹo trên niêm mạc. Ngoài ra, Mezapulgit còn có tác dụng cầm máu tai chỗ, chống loét, sinh chất nhầy, góp phần bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày. Mezapulgit không cản quang, không cần ngừng điều trị khi làm các thủ thuật X-quang ở bụng. Thuốc không làm phân biến màu và không làm rồi loạn nhu động ruột.
2. Chỉ định của thuốc Mezapulgit
Thuốc Mezapulgit được sử dụng để điều trị các triệu chứng do:
- Bị các bệnh đại tràng cấp tính và mãn tính.
- Tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
- Loét dạ dày, tá tràng; trong trào ngược dạ dày thực quản.
- Hồi lưu thực quản-dạ dày.
- Một số chỉ định khác theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
3. Liều và cách dùng thuốc Mezapulgit
Cách dùng: pha 1 gói thuốc với khoảng từ 200 đến 300ml nước (không quá nóng hay quá lạnh), khuấy đều sau đó dùng ngay, tránh để lâu thuốc có thể bị biến đổi. Uống trước hoặc sau bữa ăn trong trào ngược dạ dày-thực quản hay uống khi bị đau. Trường hợp bị tiêu chảy thì uống nửa gói sau khi đi vệ sinh.
Liều dùng: Uống thuốc Mezapulgit theo hướng dẫn của bác sĩ. Liều dùng dưới đây chỉ mang tính tham khảo:
- Đối với người lớn: Uống 2 – 4 gói một ngày, mỗi lần 1 gói, uống trước hay sau bữa ăn và khi có cơn đau.
- Đối với trẻ em:
- Từ 6 – 12 tuổi: tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể của trẻ mà cho uống 1 – 2 gói một ngày, mỗi lần uống 1 gói.
- Dưới 6 tuổi: sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
4. Chống chỉ định của thuốc Mezapulgit
Không dùng thuốc Mezapulgit trong trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em.
- Giảm phospho máu.
- Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm hay magie, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magie máu).
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tham khảo thêm: Những điều cần biết về thuốc điều trị loét dạ dày, tá tràng Albis.
5. Lưu ý khi sử dụng
Trao đổi với bác sĩ trước khi dùng thuốc Mezapulgit nếu như bạn có:
- Suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan, chế độ ăn ít natri.
- Mới bị chảy máu đường tiêu chảy.
- Cao tuổi.
- Táo bón và phân rắn (do bệnh hoặc thuốc).
Khi sử dụng để điều trị tiêu chảy kèm sốt và phân ra máu quá 2 ngày mà không thấy cải thiện, bạn cần hỏi ý kiến bác sĩ.
Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat nếu cần điều trị lâu dài, cũng như cân bằng điện giải và chức năng thận.
6. Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ phổ biến có thể gặp phải khi bạn dùng thuốc Mezapulgit:
- Thường gặp các tác dụng phụ trên tiêu hóa: miệng đắng chát, cứng bụng, nôn khan, táo bón, phân rắn, phân màu trắng hay tiêu chảy.
- Các tác dụng phụ ngoài tiêu hóa như thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, mệt mỏi, buồn ngủ.
- Ít gặp: giảm phosphat máu, giảm magie máu khi dùng liều cao hoặc kéo dài.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc (kể cả những tác dụng phụ bạn gặp chưa được liệt kê), thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
7. Tương tác với thuốc Mezapulgit
Không nên kết hợp: với các dẫn chất của quinidin.
Những kết hợp thận trọng: Thuốc Mezapulgit có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc. Nên uống thuốc cách xa 2 giờ so với các thuốc như:
- Thuốc kháng lao (Ethambutol, izoniazid đường uống).
- Kháng sinh đường uống nhóm cycline; nhóm fluoroquinolon; nhóm lincosamid,
- Thuốc ức chế thụ thể histamin H2.
- Atenolol, metoprolol, propranolol, chloroquin, diflunisal, digoxin (đường uống); các glucocorticoid (prednisolon, dexamethasone), indomethacin, kayexalate, ketoconazol (đường uống); Lansoprazol; Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống); Penicillamin, các muối sắt, sparfloxacin (đường uống).
Những kết hợp cần lưu ý: với các muối salicylat, do kiềm hoá nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận. .
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
8. Quá liều với thuốc Mezapulgit
Triệu chứng thường gặp nếu bạn uống quá liều thuốc là tiêu chảy. Nếu bạn vô tình uống quá liều thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc khoa cấp cứu gần nhất (nên mang theo số thuốc còn lại, vỏ hộp hoặc tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo). Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
9. Phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Tuy nhiên, chỉ nên sử dụng khi có chỉ định thật cụ thể của bác sĩ. Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Xem thêm: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
10. Cách bảo quản thuốc Mezapulgit
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tại nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào sản phẩm
- Nên cất trữ sản phẩm ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
- Khi thấy bột thuốc bị ẩm mốc, gói thuốc bị rách, bột thuốc chuyển màu, nhãn thuốc in số SX, HD mờ… hay có các biểu hiện nghi ngờ khác, bạn nên đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
Như vậy, thuốc Mezapulgit được sử dụng để điều trị trong các bệnh đại tràng cấp tính và mãn tính, loét dạ dày-tá tràng. Những thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, bạn hãy đến gặp bác sĩ chuyên khoa Tiêu hóa để được tư vấn cụ thể nhất.
Dược sĩ Trần Vân Thy
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
Tờ HDSD của thuốc Mezapulgit Attapulgite Liquid and Suspension https://www.drugs.com/cdi/attapulgite-liquid-and-suspension.html Ngày truy cập: 18.08.2020 Attapulgite https://www.rxlist.com/consumer_kaopectate_attapulgite/drugs-condition.htm Ngày truy cập: 18.08.2020