Thuốc Nexavar: Công dụng, cách dùng và những điều lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Nexavar® (sorafenib) là thuốc kê đơn được dùng để điều trị các loại ung thư thận, gan và tuyến giáp. Vậy Nexavar có tác dụng phụ gì, cách dùng như thế nào và lưu ý gì khi sử dụng? Sau đây hãy cùng tìm hiểu Nexavar là thuốc gì qua bài viết của dược sĩ Trần Vân Thy nhé!
Tên thành phần hoạt chất: sorafenib.
Thuốc biệt dược tương tự: Sorafenat, Soranib 200 mg.
Nexavar là thuốc gì?
Thuốc Nexavar hay còn được gọi bằng tên khác là Sorafenib là loại thuốc thuốc điều trị ung thư gan, ung thư thận thận và tuyến giáp. Thuốc Nexavar thuộc hãng sản xuất Bayer Đức.
Hàm lượng: nexavar 200mg.
Dạng: viên nén bao phim.
Đóng gói: Hộp 60 viên.
Công dụng của thuốc Nexavar là gì?
Như đã giới thiệu ở phần trên, Nexavar là loại thuốc đặc trị ung thư được chỉ định trong các trường hợp:
- Ung thư tế bào biểu mô thận tiến triển.
- Ung thư tế bào biểu mô gan.
- Ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa tiến triển tại chỗ hoặc di căn đã thất bại điều trị với iod phóng xạ.
Nexavar 200mg sorafenib là một chất ức chế multikinase. Thuốc hoạt động bằng cách làm chậm tốc độ tăng trưởng của các tế bào ung thư và cắt đứt nguồn cung cấp máu giữ cho các tế bào ung thư phát triển.
Chống chỉ định
Không dùng Nexavar khi bạn quá mẫn với sorafenib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, nữ giới trong độ tuổi sinh sản cần được thông báo về các nguy cơ như khả năng dị dạng phôi thai (quái thai), thai kém; phát triển và có thể thai chết lưu (nhiễm độc phôi thai).
Phụ nữ cho con bú: ngừng cho con bú khi điều trị với sorafenib.
Giá thuốc Nexavar bao nhiêu tiền?
Thuốc Nexavar giá bao nhiêu là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên giá sản phẩm có thể giao động theo thời gian và khác nhau giữa các nhà thuốc. Vì vậy trước khi mua bạn nên tham khảo giá tại nhiều địa điểm khác nhau. Lưu ý nên lựa chọn các địa điểm có thương hiệu, uy tín để mua.
Liều dùng thuốc Nexavar
- Khuyến cáo liều dùng hàng ngày của Nexavar (sorafenib) là 400 mg (2 viên x 200 mg) x 2 lần/ ngày.
- Liều trên chỉ là liều tham khảo, bạn phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, việc giảm liều hay ngưng thuốc tạm thời hay không còn tùy thuộc vào tình trạng xuất hiện các tác dụng ngoài ý hay nếu bạn thuộc các đối tượng đặc biệt (như trẻ em, người già, suy gan, suy thận)
- Cần điều trị liên tục với Nexavar cho đến khi không dung nạp thuốc hoặc đến khi thuốc gây nên các độc tính mà bạn không còn chấp nhận được.
Cách dùng
- Nexavar được dùng theo đường uống: Nuốt nguyên viên thuốc với nước.
- Uống không kèm thức ăn hoặc có thể uống cùng bữa ăn mà có tỉ lệ thấp lượng mỡ hay chất béo.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Nexavar
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến của bác sĩ nếu sử dụng Nexavar gặp các tính trạng sau:
- Độc tính trên da: Bao gồm phản ứng đỏ da tay và chân và phát ban.
- Tăng huyết áp: Sử dụng sorafenib có thể làm tăng huyết áp có thể ở mức độ nhẹ và vừa. Trường hợp nặng nên chấm dứt sử dụng sorafenib
- Xuất huyết: Tăng nguy cơ chảy máu trong quá trình điều trị với sorafenib. Nên dừng sử dụng sorafenib nếu chảy máu liên tục.
- Tương tác với Warfarin: Chảy máu bất thường hoặc gia tăng tỉ số INR khi dùng warfarin đồng thời với sorafenib.
- Những biến chứng trong giai đoạn lành vết thương: Ở những bệnh nhân sau phẫu thuật, nên tạm thời ngừng sử dụng sorafenib vì những lý do cần trọng.
- Thiếu máu cục bộ hoặc nhồi máu cơ tim: Nên cân nhắc ngừng sử dụng tạm thời hoặc vĩnh viễn sorafenib đối với những bệnh nhân tiền triển thiếu máu cục bộ và/hoặc nhồi máu cơ tim.
- Kéo dài khoảng QT: Nexavar làm kéo dài khoảng QT có thể dẫn đến gia tăng nguy cơ nhịp nhanh thất.
- Thủng đường tiêu hóa: Tuy là biến cố hiếm xảy ra nhưng vẫn ghi nhận là có xuất hiện.
- Suy gan: Nexavar chủ yếu đào thải qua gan nên cần lưu ý thận trọng.
- Hạ calci máu: Sự ức chế hormon TSH ở bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến giáp biệt hóa.
Tác dụng phụ của thuốc Nexavar
Các tác dụng phụ nghiêm trọng nhất gồm:
- Nhồi máu cơ tim/ thiếu máu cục bộ.
- Thủng đường tiêu hoá.
- Xuất huyết và tăng huyết áp/cơn tăng huyết áp kịch phát.
- Viêm gan do thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất gồm:
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Nexavar với các thuốc khác làm thay đổi cơ chế hoạt động của thuốc và tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ của thuốc. Một số sản phẩm có thể tương tác thuốc khi sử dụng với Nexavar:
- irinotecan
- St. John’s wort
- Các loại thuốc sử dụng để điều trị co giật (chẳng hạn như carbamazepine , phenytoin)
- aspirin
- acyclovir
- amlodipine
- atorvastatin
- carvedilol
- fluoxetine
- furosemide
- hydrochlorothiazide
- levothyroxine
- lisinopril
- metformin
- metoprolol
- Norvasc (amlodipine)
- omeprazole
- ondansetron
- oxycodone
- pantoprazole
- prednisone
- spironolactone
- Vitamin D3 (cholecalciferol)
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Liều dùng cao nhất của thuốc Nexavar (sorafenib) là 800 mg, 2 lần/ngày. Các tác dụng phụ khi sử dụng liều dùng này chủ yếu là tiêu chảy và phản ứng trên da.
Không có điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân sử dụng quá liều Nexavar. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, nên ngừng dùng thuốc và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 25° C, có thể dao động trong khoảng 15–30° C, nơi khô ráo. Tránh xa tầm tay và tầm với của trẻ em.
Như vậy chúng ta đã tìm hiểu về Nexavar là thuốc gì, công dụng, cách dùng, và những điều cần lưu ý. Nexavar® (sorafenib) là thuốc được kê đơn để điều trị các loại ung thư thận, gan và tuyến giáp. Bạn chỉ được dùng thuốc khi có chỉ định và hướng dẫn sử dụng của bác sĩ. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hợp lý nhất.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Sorafenib Interactionshttps://www.drugs.com/drug-interactions/sorafenib.html
Ngày tham khảo: 28/06/2021
-
Nexavarhttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-94785/nexavar-oral/details
Ngày tham khảo: 28/06/2021