Thuốc Rocephin (ceftriaxone): công dụng, cách dùng và lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Rocephin (ceftriaxone) là kháng sinh đường tiêm được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng trong nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào và có những lưu ý gì cần biết? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Rocephin (ceftriaxone) qua bài viết sau của Dược sĩ Trần Vân Thy.
Thành phần hoạt chất: ceftriaxone
Thuốc có thành phần tương tự: Ceftristad, Ceftrividi, Cetrimaz, Daytrix, Hacefxone,…
Thuốc Rocephin (ceftriaxone) là gì?
Thuốc Rocephin chứa ceftriaxone, có tác dụng kéo dài, phổ rộng dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch, tiêm bắp.
Ceftriaxone là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin. Cơ chế diệt khuẩn là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Trong điều kiện in vitro, cefriaxon có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn ái khí gram âm, gram dương và vi khuẩn kỵ khí. Ceftriaxon có tính ổn định cao đối với phần lớn men beta-lactamase, penicillinase và cephalosporinase.
Chỉ định của thuốc Rocephin (ceftriaxone)
Thuốc Rocephin (ceftriaxone) được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon trong:
Nhiễm khuẩn huyết.
Lyme borreliosis lan tỏa (các giai đoạn sớm và muộn của bệnh).
Các nhiễm trùng tại:
- Ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật và ống tiêu hóa).
- Xương, khớp, mô mềm, da và vết thương.
- Thận và đường tiết niệu.
- Đường hô hấp, đặc biệt là viêm phổi và nhiễm trùng tai mũi họng.
- Sinh dục, bao gồm cả bệnh lậu không biến chứng.
Dự phòng nhiễm trùng trong phẫu thuật.
Các nhiễm trùng ở người bệnh suy giảm cơ chế đề kháng cơ thể.
Liều và cách dùng thuốc Rocephin (ceftriaxone)
1. Liều dùng
Bạn không nên tự ý sử dụng thuốc. Thuốc này phải được dùng theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Liều dưới đây chỉ là liều để tham khảo:
Liều chuẩn cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường là 1 – 2 g Rocephin dùng một lần mỗi ngày (mỗi 24 giờ). Trong trường hợp nặng hoặc trong nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm mức trung bình với thuốc, có thể tăng liều lên 4 g, dùng một lần trong ngày.
Thời gian điều trị: Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến bệnh. Cũng như các kháng sinh khác, nên tiếp tục dùng Rocephin thêm ít nhất 48 – 72 giờ sau khi người bệnh hết sốt hoặc có bằng chứng đã diệt hết vi khuẩn.
Điều trị phối hợp: có thể cân nhắc phối hợp thuốc Rocephin và các aminoglycosides trong các nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng do các vi khuẩn gram âm như Pseudomonas aeruginosa. Tuy nhiên, do sự bất tương hợp về lý tính, các thuốc phải được dùng riêng rẽ theo liều khuyến cáo.
2. Cách dùng
Cách pha thuốc cần được hướng dẫn của nhân viên y tế. Bạn có thể được hướng dẫn cách sử dụng tại nhà. Đừng tự sử dụng nếu bạn không hiểu cách pha và bảo quản thuốc, cách sử dụng thuốc tiêm, cách bỏ kim tiêm và các vật dụng khác đúng cách.
- Tiêm tĩnh mạch: nên tiêm tĩnh mạch trong 2 – 4 phút.
- Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch: nên truyền trong ít nhất 30 phút.
- Tiêm bắp: tiêm trong cơ bắp lớn của cơ thể. Không nên tiêm quá 1g thuốc tại một vị trí.
Không trộn ceftriaxone trong cùng một mũi tiêm với kháng sinh khác hoặc với bất kỳ chất pha loãng nào chứa canxi. Chỉ sử dụng chất pha loãng mà bác sĩ đã khuyến nghị. Nếu bạn sử dụng các loại thuốc tiêm khác, đảm bảo rửa sạch ống thông tĩnh mạch giữa các lần tiêm thuốc.
Sử dụng thuốc theo thời gian quy định. Các triệu chứng có thể cải thiện trước khi nhiễm trùng hết hoàn toàn. Quên liều cũng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Rocephin không điều trị nhiễm vi-rút như cảm lạnh thông thường hoặc cúm.
Chống chỉ định của thuốc Rocephin (ceftriaxone)
Chống chỉ định thuốc Rocephin (ceftriaxone) trong các trường hợp:
- Có tiền sử quá mẫn cảm với ceftriaxone, với bất kỳ kháng sinh nhóm cephalosporin, kể cả penicillin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ sơ sinh có tăng bilirubin máu (bị vàng da, vàng mắt) và trẻ sinh non.
- Trẻ sơ sinh (< 28 ngày tuổi) cần điều trị bằng dung dịch truyền tĩnh mạch có calci, kể cả dung dịch truyền liên tục như nuôi ăn đường tĩnh mạch.
Nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Lưu ý khi sử dụng
Để đảm bảo thuốc Rocephin (ceftriaxone) an toàn cho bạn, hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang:
- Bị suy giảm chức năng gan, thận; bệnh tiểu đường; bệnh túi mật;
- Đang được thẩm phân;
- Rối loạn dạ dày hoặc ruột như viêm đại tràng; dinh dưỡng kém;
- Uống thuốc làm loãng máu như warfarin;
- Người già, trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 12 tuổi.
Trong quá trình điều trị cần lưu ý:
- Các phản ứng phản vệ có thể gây tử vong, dù chưa có biểu hiện dị ứng.
- Thiếu máu tán huyết nặng qua trung gian miễn dịch, có thể tử vong.
- Tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng, có thể tử vong do Clostridium difficile.
- Hiện tượng bội nhiễm bởi vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
- Bóng lưng (do lắng đọng canxi-ceftriaxon), bị nhầm là sỏi mật
- Tạo tùa trong mạch ở trẻ sơ sinh khi dùng chung ceftriaxon và các dung dịch hoặc bất kỳ sản phẩm nào chứa calci.
- Viêm tụy (hiếm gặp), có thể là do tắc mật. Thường xảy ra ở người có sẵn các yếu tổ nguy cơ ứ mật hay bùn mật.
Khi điều trị thuốc kéo dài, nên kiểm tra công thức máu toàn phần đều đặn.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ toàn thân thường gặp của thuốc Rocephin (ceftriaxone) bao gồm:
- Tiêu hóa: phân lỏng hoặc tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm miệng, viêm lưỡi.
- Huyết học: tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu…
- Da: phát ban, viêm da dị ứng, ngứa, mề đay, phù, phản ứng da nghiêm trọng…
Các tác dụng phụ hiếm gặp khác: đau đầu, chóng mặt, các triệu chứng do kết tủa muối ceftriaxon-canxi trong túi mật, tăng men gan, thiểu niệu, tăng creatinin huyết, nhiễm nấm sinh dục, sốt, rét run. Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn đông máu, sỏi thận là những tác dụng phụ rất hiểm gặp đã được báo cáo.
Các tác dụng phụ tại chỗ: Các phản ứng viêm tĩnh mạch (cảm giác ấm, căng, hoặc cứng ở nơi tiêm) tại nơi tiêm tĩnh mạch. Có thể ngăn ngừa bằng cách tiêm thuốc chậm (2 đến 4 phút). Có thể bị đau nếu tiêm bắp mà không dùng dung dịch lidocain.
Gọi trợ giúp y tế nếu bạn có:
- Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Rocephin: phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng)
- Phản ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, bỏng rát trong mắt, đau da, da đỏ hoặc tím phát ban lan rộng, phồng rộp và bong tróc
- Tiêu chảy phân lỏng như nước hoặc có máu, không sử dụng thuốc chống tiêu chảy trừ khi bác sĩ yêu cầu.
Trên đây vẫn chưa đủ những tác dụng phụ của thuốc, nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tương tác với thuốc Rocephin (ceftriaxone)
Đã thấy tác dụng đổi kháng khi phối hợp chloramphenicol và ceftriaxon.
Cefriaxon không tương hợp với amsacrin, vancomycin, fluconazole, aminoglycosides. Không trộn hoặc truyền chung với các dung dịch chứa kháng sinh khác hoặc với những dung dịch không đi kèm.
Rocephin có thể gây ra kết quả bất thường với một số xét nghiệm về glucose trong nước tiểu.
Chế phẩm chứa calci:
- Không sử dụng dung dịch pha loãng có chứa calci (như dung dịch Ringer, Hartmann) để pha Rocephin.
- Không dùng đồng thời với các dung dịch truyền tĩnh mạch có chứa calci, bao gồm cả dung dịch truyền liên tục có chứa calci như nuôi ăn đường tĩnh mạch qua chạc ba.
Tuy nhiên, ngoại trừ trẻ sơ sinh, Rocephin và các dung dịch có chứa calci có thể được dùng kế tiếp nhau nếu các đường truyền thông suốt với chất lỏng tương thích. Không có báo cáo về tương tác giữa ceftriaxon và các chế phẩm chứa calci đường uống hoặc giữa ceftriaxon tiêm bắp và các chế phẩm có chứa calci đường tĩnh mạch hoặc đường uống.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Quá liều với thuốc Rocephin (ceftriaxone)
Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị quá liều chỉ là điều trị triệu chứng.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp có bất cứ phản ứng gì nghiêm trọng nghi do dùng quá liều, cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Ceftriaxon qua được hàng rào nhau thai. Tính an toàn trên phụ nữ có thai chưa được xác lập. Thuốc Rocephin (ceftriaxone) được cho là không gây hại cho thai nhi. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Cefriaxon được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, nhưng tác dụng đối với em bé chưa được biết đến. Cho bác sĩ biết nếu bạn đang cho con bú.
Trước khi sử dụng bất cứ thuốc nào trong thời kỳ này, bạn cũng cần hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ để đảm bảo an toàn.
Cách bảo quản thuốc Rocephin (ceftriaxone)
- Bảo quản lọ thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC. Giữ lọ thuốc trong hộp, nơi khô ráo, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời trực tiếp.
- Dung dịch thuốc sau pha giữ được đặc tính lý hóa trong 6 giờ ở nhiệt độ phòng (hoặc 24 giờ ở trong tủ lạnh từ 2-8°C). Nếu thuốc đã được đông lạnh, rã đông thuốc ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh. Không rã đông trong lò vi sóng hoặc nước sôi. Sử dụng thuốc càng sớm càng tốt sau khi rã đông và không đông lạnh lại.
- Cất trữ sản phẩm cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng (EXP) in trên hộp.
Cần tuân thủ quy định sử dụng và hủy bỏ bơm kim tiêm và các vật dụng y tế sắc nhọn khác:
- Chỉ sử dụng kim tiêm và ống tiêm dùng một lần. Không tái sử dụng.
- Bỏ tất cả kim tiêm và bơm tiêm đã sử dụng vào bình chứa y cụ sắc nhọn (vật đựng chống thủng), không bỏ vào nơi chứa rác sinh hoat.
- Giữ bình chứa ngoài tầm tay trẻ em.
- Vứt bỏ các vật đựng đã đầy theo quy định y tế địa phương hoặc theo hướng dẫn của nhân viên y tế
Hãy hỏi nhân viên y tế cách hủy thuốc không sử dụng/hết hạn, không bỏ vào môi trường, nước thải và rác thải sinh hoạt.
Thuốc Rocephin (ceftriaxone) là kháng sinh đường tiêm, được dùng theo đơn bác sĩ. Những thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo, không thể thay thế điều trị của bác sĩ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có vấn đề liên quan.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Rocephin 1g I.V.https://drugbank.vn/thuoc/Rocephin-1g-I-V-&VN-17036-13
Ngày tham khảo: 24/08/2020
-
Ceftriaxone (injection)https://www.drugs.com/mtm/ceftriaxone-injection.html
Ngày tham khảo: 24/08/2020