Thuốc tiêm Seosaft (ceftezol): công dụng, cách dùng và lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc tiêm Seosaft (ceftezol) là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích qua bài viết dưới đây!
Tên thành phần hoạt chất: ceftezol
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Kereston, Bazbem,…
Thuốc tiêm Seosaft là thuốc gì?
Seosaft là thuốc bột pha tiêm chứa hoạt chất ceftezol sodium hàm lượng 1g.
Ceftezol là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng thuộc nhóm cephalosporin có hoạt tính với cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Ceftezol có hoạt tính kháng S.aureus, S.pneumoniae, E.coli, Proteus mirabilis. Ngoài ra, Ceftezol còn có hoạt tính cao với hầu hết các chủng Staphyloccoci sản xuất penicillinase.
Thuốc nên được tiêm bởi nhân viên y tế. Người bệnh không nên tự thực hiện tại nhà. Hãng sản xuất: KYONGBO (Hàn Quốc).
Công dụng của thuốc tiêm Seosaft
Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:
- Nhiễm khuẩn huyết.
- Viêm phế quản.
- Giãn phế quản do nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn hô hấp mạn tính thứ phát.
- Viêm phổi, áp xe phổi.
- Viêm phúc mô.
- Viêm thận, viêm bể thận.
- Viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm.
Thuốc có hiệu quả làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở các bệnh nhân trải qua phẫu thuật và kết hợp nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Thuốc cũng có giá trị khi nhiễm khuẩn hậu phẫu là hiểm họa và khi bệnh nhân bị giảm sức đề kháng với nhiễm khuẩn. Cách bảo vệ tốt nhất là đảm bảo đủ nồng độ thuốc tại mô vào thời điểm có thể bị nhiễm khuẩn. Do đó, nên dùng thuốc ngay trước khi phẫu thuật và tiếp tục trong thời gian hậu phẫu.
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có chỉ dẫn của bác sĩ.
Giá thuốc Seosaft
Vì đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được thực hiện bởi các y bác sĩ hoặc những người có chuyên môn nên giá thành của thuốc không được công khai trên thị trường.
Trường hợp không nên dùng
Thuốc được chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Hướng dẫn dùng thuốc Seosaft
Liều dùng
Seosaft là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.
Thuốc được chỉ định chủ yếu là tiêm bắp cho các bệnh nhân không dùng được thuốc đường uống. Thuốc cũng được chỉ định dùng đường tĩnh mạch bằng cách tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền để điều trị nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng.
Đối với người lớn
Điều trị
Khoảng liều dùng thông thường của thuốc là 2 – 4 g/ngày, chia làm 2 liều bằng nhau. Bệnh nhân bệnh nặng và những bệnh nhân cần nồng độ của ceftezol huyết thanh cao: nên dùng đường tiêm tĩnh mạch.
Dư phòng
Liều dùng khuyến nghị để dự phòng phẫu thuật là dùng liều đơn 1-2 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Có thể dùng tiếp thuốc tiêm hoặc thuốc uống nếu cần thiết.
Đối với trẻ em
Liều dùng thông thường là 20 – 80 mg/kg/ngày chia làm 2 liều bằng nhau. Liều dùng ở trẻ em không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo ở người lớn.
Đối với người cao tuổi
Không có các khuyến cáo hoặc thận trong riêng cho việc sử dụng ở người cao tuổi ngoại trừ trường hợp, cũng như các thuốc khác, phải kiểm soát ở những bệnh nhân có chức năng gan hay thận bị suy giảm.
Đối với tất cả bệnh nhân, không tính đến tuổi tác và cân nặng
Nên tiếp tục điều trị ít nhất là 48-72 giờ sau khi bệnh nhân không còn triệu chứng hoặc có bằng chứng đã tiêu diệt vi khuẩn. Nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn Streptococci huyết: khuyến cáo điều trị tối thiểu 10 ngày để bảo vệ tránh nguy cơ sốt do thấp khớp hoặc viêm thận tiểu cầu. Trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu mạn tính, cần thường xuyên đánh giá vi khuẩn và lâm sàng trong khi điều trị và nhiều tháng sau đó. Nhiễm khuẩn kéo dài có thể điều trị trong nhiều tuần. Không nên dùng liều thấp hơn liều chỉ định ở trên.
Đối với người suy thận
Nên giảm liều dùng ở bệnh nhân suy thận.
>>Tìm hiểu thêm Suy thận cấp: Nguy cơ dẫn đến tổn thương thận vĩnh viễn
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc tiêm truyền.
Tác dụng phụ của thuốc tiêm Seosaft
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
- Các rối loạn đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng.
- Các phản ứng mẫn cảm bao gồm nổi mày đay, ngứa, nổi mẩn đỏ trên da, sốt, đau khớp và phù.
- Viêm lưỡi, ợ nóng, nhức đầu, chóng mặt, khó thở, dị cảm.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
- Thuốc lợi tiểu quai (furosemide) do có thể làm tăng độc tính thận của các kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Probenecid đã được chứng minh là làm tăng nồng độ huyết thanh của ceftezol, do làm giảm sự thanh thải qua thận của các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Lưu ý khi dùng thuốc Seosaft
Một vài lưu ý khi dùng Seosaft như:
- Có bằng chứng về phản ứng dị ứng chéo một phần giữa các thuốc penicillin và cephalosporin. Vì thế nên dùng thuốc thận trọng ở những bệnh nhân mẫn cảm với penicillin. Đã có một số trường hợp bệnh nhân có phản ứng với cả hai nhóm thuốc (kể cả sốc phản vệ).
- Sau khi điều trị bằng Seosaft, có thể có phản ứng dương tính giả của glucose trong nước tiểu khi dùng dung dịch Benedict hoặc Fehling hoặc các viên thuốc thử như Clinitest, nhưng không xảy ra khi dùng các xét nghiệm dựa trên enzym như Clinistix hoặc Diastix.
- Cũng như tất cả kháng sinh, sử dụng kéo dài có thể gây tăng trưởng quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm tạo nên các chủng kháng thuốc.
Đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc tiêm Seosaft
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Mặc dù các nghiên cứu ở động vật không có bất kỳ tác dụng gây quái thai nào, tính an toàn trong thai kỳ vẫn chưa được thiết lập. Nhiều kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin bài tiết được vào sữa mẹ vì vậy nên dùng thận trọng ở cả phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây chóng mặt, vì vậy, cần sử dụng thận trọng ở nhóm đối tượng này.
Cách bảo quản thuốc tiêm Seosaft
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Seosaft là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Việc sử dụng thuốc cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc tiêm Seosaft