Ventolin là thuốc gì? Thuốc Ventolin được chỉ định trong các trường hợp bệnh lí như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Ventolin là thuốc gì qua bài viết dưới đây!
Thành phần hoạt chất của thuốc Ventolin: salbutamol (dang sulfate)
Nội dung bài viết
- 1. Ventolin (salbutamol) là thuốc gì?
- 2. Hướng dẫn sử dụng Ventolin
- 3. Chống chỉ định của Ventolin (salbutamol)
- 4. Lưu ý thận trọng khi dùng Ventolin
- 5. Tương tác thuốc khi dùng Ventolin
- 6. Đối tượng đặc biệt sử dụng Ventolin (salbutamol)
- 7. Tác dụng phụ của thuốc Ventolin
- 8. Cách bảo quản Ventolin (salbutamol)
1. Ventolin (salbutamol) là thuốc gì?
Thuốc Ventolin là một bình xịt định liều điều áp, có hoạt chất là salbutamol (dạng sulfate), dụng cụ xịt được thiết kế đặc biệt để xịt vào miệng, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị hoặc ngăn ngừa co thắt phế quản.
- Giãn phế quản ngắn (4 giờ) trong tắc nghẽn đường thở có khả năng hồi phục do hen, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng.
Với những bệnh nhân hen, salbutamol có thể làm giảm triệu chứng khi xảy ra cơn hen và phòng ngừa trước các tình huống đã biết sẽ khởi phát cơn hen.
2. Hướng dẫn sử dụng Ventolin
2.1. Cách dùng
Ventolin có thời gian tác dụng từ 4 đến 6 giờ ở phần lớn bệnh nhân. Ventolin chỉ được xịt theo đường miệng. Những bệnh nhân cảm thấy khó khăn khi hít thuốc từ bình xịt định liều điều áp có thể sử dụng một buồng đệm kèm với bình xịt Ventolin.
- Trong những trường hợp bệnh nặng hơn,có thể cần tiến hành việc tái đánh giá kế hoạch điều trị của bệnh nhân và nên xem xét đến việc điều trị kết hợp với glucocorticosteroid.
- Khi dùng liều quá cao có thể gây ra tác dụng không mong muốn do đó chỉ nên tăng liều hay tăng số lần sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sỹ.
2.2. Liều dùng
Giảm co thắt phế quản cấp
- Người lớn: 100 mcg hoặc 200 mcg
- Trẻ em: 100 mcg, có thể tăng liều lên đến 200 mcg nếu cần.
Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do dị nguyên hay gắng sức
- Người lớn: 200 mcg trước khi tiếp xúc với dị nguyên hoặc gắng sức
- Trẻ em: 100 mcg trước khi tiếp xúc với đị nguyên hoặc gắng sức. Có thể tăng liều lên đến 200 mcg nếu cần.
Điều trị bệnh mãn tính
- Người lớn: lên đến 200 mcg 4 lần mỗi ngày.
- Trẻ em: lên đến 200 mcg 4 lần mỗi ngày.
Ventolin dùng khi cần nhưng không sử dụng vượt quá 4 lần một ngày. Sự phụ thuộc vào việc dùng thuốc bổ sung hoặc việc tăng liều đột ngột cho thấy bệnh hen đang tiến triển xấu đi.
- Hen dai dẳng: thuốc giãn phế quản không nên được sử dụng như là thuốc điều trị duy nhất hoặc như là thuốc điều trị chủ yếu.
- Hen dai dẳng không đáp ứng với Ventolin: cần phải điều trị bằng corticosteroid dạng hít để đạt được và duy trì kiểm soát. Việc không đáp ứng với điều trị bằng Ventolin có thể là dấu hiệu bệnh nhân cần được đánh giá y khoa hoặc điều trị khẩn cấp.
3. Chống chỉ định của Ventolin (salbutamol)
Chống chỉ định Ventolin ở các đối tượng:
- Có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc
- Các dạng bào chế không dùng theo đường tĩnh mạch Ventolin không được sử dụng để ngăn chuyển dạ sớm không biến chứng hay dọa sẩy thai.
4. Lưu ý thận trọng khi dùng Ventolin
Việc quản lý bệnh hen thường nên tiến hành theo phương pháp tiếp cận bậc thang, và sự đáp ứng của bệnh nhân nên được theo dõi trên lâm sàng và bằng các xét nghiệm chức năng phổi. Việc tăng sử dụng các thuốc giãn phế quản tác dụng ngắn để làm giảm triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen bị xấu đi. Khi đó, cần đánh giá lại kể hoạch điều trị của bệnh nhân và nên xem xét việc bắt đầu điều trị hay tăng liều điều trị với corticosteroid.
Ở những bệnh nhân được coi là có nguy cơ, có thể tiến hành theo dõi lưu lượng đỉnh hàng ngày.
- Nên đặc biệt thận trọng khi dùng Ventolin ở những bệnh nhân bị cường giáp.
- Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là kết quả của việc điều trị.
- Cũng như liệu pháp điều trị dạng hít khác, co thắt phế quản nghịch lý có thể xuất hiện, làm tăng ngay tức thì triệu chứng khò khè sau khi dùng thuốc.
- Trường hợp liều dùng hiệu quả trước đây của Ventolin dạng hít nay không thể làm giảm triệu chứng hen trong ít nhất 3 giờ, bệnh nhân nên đi đến bác sỹ khám để được có thêm các bước điều trị cần thiết.
Nên kiểm tra kỹ thuật hít thuốc của bệnh nhân để đảm bảo rằng xịt thuốc đúng lúc bệnh nhân hít vào để việc đưa thuốc đến hai phổi là tối ưu.
5. Tương tác thuốc khi dùng Ventolin
- Không nên kê toa cho bệnh nhân dùng salbutamol đồng thời với những thuốc ức chế beta không chọn lọc, như propranolol.
- Ventolin không có chống chỉ định cho những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc ức ché monoamine oxidase (MAOIs).
6. Đối tượng đặc biệt sử dụng Ventolin (salbutamol)
6.1. Phụ nữ có ý định mang thai
Hiện chưa có thông tin về ảnh hưởng của salbutamol đến khả năng sinh sản ở người. Không thấy tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản ở động vật .
6.2. Phụ nữ mang thai
Thuốc chỉ được cân nhắc sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể có trên thai. Trong thời gian lưu hành thuốc trên toàn thế giới, hiếm gặp bất thường bẩm sinh các loại bao gồm chẽ vòm miệng và các dị tật ở chi đã được báo cáo của những bệnh nhân đã từng được điều trị với Ventolin.
Tuy nhiên trong báo cáo, vài người đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt thời kỳ mang thai. nên chưa xác định được mối liên quan giữa Ventolin và dị tật.
6.3. Phụ nữ cho con bú
Do salbutamol có thể được bài tiết vào sữa mẹ, việc dùng thuốc ở những bà mẹ cho con bú không được khuyến cáo trừ khi lợi ích điều trị mong đợi cho mẹ vượt trội bất cứ nguy cơ tiềm tàng nào. Hiện chưa rõ liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây ra tác dụng có hại cho trễ sơ sinh hay không.
7. Tác dụng phụ của thuốc Ventolin
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế
quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm: Hạ kali huyết
Rối loạn hệ thần kinh
- Phổ biến: Rùng mình, đau đầu.
- Rất hiếm: Tăng hoạt động
Rối loạn tim
- Phổ biến: Nhịp tim nhanh
- Không phổ biến: Đánh trống ngực
- Rất hiếm: Loạn nhịp tim bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu
Rối loạn mạch
- Hiếm: Giãn mạch ngoại biên
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
- Rất hiếm: Co thắt phế quản nghịch lý
Rối loạn tiêu hóa
- Không phổ biến: Kích thích họng và miệng.
Rối loạn cơ xương và mô liên kết
- Không phổ biến: Chuột rút
Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng không mong muốn nào liên quan đến thuốc.
8. Cách bảo quản Ventolin (salbutamol)
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo dưới 30oC
- Đậy nắp bình xịt (dùng đậy chỗ ngậm vào miệng) dứt khoát và đóng vào đúng vị trí
- Tránh đông lạnh và ánh sáng mặt trời trực tiếp (Giống như hầu hết các thuốc hít đựng trong bình xịt, hiệu quả điều trị của thuốc có thể giảm đi khi bình xịt bị làm lạnh)
- Không nên đâm thủng, làm vỡ hay đốt bình chứa thuốc xịt kể cả khi bình hoàn toàn hết thuốc
Thuốc Ventolin có tác dụng giãn phế quản, sử dụng trong các cơn co thắt phế quản. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng và xử lí kịp thời nếu có các tác dụng phụ xảy ra.
Dược sĩ Trịnh Anh Thoa