Aciclovir Pharmedic là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Aciclovir Pharmedic có công dụng là gì? Thuốc được chỉ định sử dụng trên đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc này bạn cần lưu ý điều gì? Trong bài viết dưới đây Dược sĩ Phan Tiểu Long sẽ đưa đến cho bạn những thông tin chi tiết nhất về thuốc Aciclovir Pharmedic.
Hoạt chất: Aciclovir.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Acyclovir Stella 400 mg, Dovirex, Medskin Acyclovir 400.
Aciclovir Pharmedic là thuốc gì?
Thuốc Aciclovir Pharmedic được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic. Thuốc ở dạng viên nén, có thành phần chính là aciclovir. Hoạt chất này có tác dụng điều trị nhiễm virus Herpes simplex da và niêm mạc khởi phát hoặc tái phát. Bệnh cạnh đó, thuốc còn có tác dụng điều trị bệnh zona và bệnh thuỷ đậu.
Thành phần của thuốc Aciclovir Pharmedic
Mỗi viên nén chứa:1
- Aciclovir 400 mg.
- Thành phần tá dược: Lactose, avicel, aerosil, povidon, natri starch glycolat, tinh bột ngô, magnesi stearat, natri lauryl sulfat.
Aciclovir Pharmedic có tác dụng gì?
Thành phần chính của thuốc Aciclovir Pharmedic là aciclovir. Đây là một thuốc kháng virus có cấu trúc tương tự nucleosid. Thuốc này có tác dụng chọn lọc trên tế bào nhiễm virus Herpes.
Aciclovir khi vào cơ thể sẽ được phosphoryl hóa để trở thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Chất này có tác dụng ức chế tổng hợp ADN của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến sự chuyển hóa của tế bào bình thường.1 2
Aciclovir có tác dụng mạnh nhất trên virus Herpes simplex type 1. Thuốc có tác dụng kém hơn ở virus Herpes simplex type 2 và virus Varicella zoster.1 2
Chỉ định, cách dùng và liều dùng Aciclovir Pharmedic
Chỉ định
Thuốc Aciclovir Pharmedic được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:1
- Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex type 1 và type trên da và niêm mạc.
- Điều trị bệnh zona (nhiễm Herpes zoster) cấp tính, bao gồm zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
- Điều trị nhiễm Herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
- Điều trị thuỷ đậu (nhiễm Varicella) xuất huyết, thuỷ đậu ở người suy giảm miễn dịch, thuỷ đậu ở trẻ sơ sinh.
Cách dùng
Aciclovir Pharmedic được bào chế dưới dạng viên nén nên sử dụng bằng đường uống. Khi uống bạn nên dùng nhiều nước để tạo điều kiện giúp thuốc dễ hòa tan và đạt hiệu quả trị liệu cao.
Liều dùng cho từng đối tượng1
Điều trị nhiễm Herpes simplex
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống mỗi ngày 5 lần, mỗi lần nửa viên, cách nhau 4 giờ, dùng trong khoảng 5 – 10 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nên dùng dạng bào chế có hàm lượng khác phù hợp.
Phòng tái nhiễm Herpes simplex ở người suy giảm miễn dịch, người ghép cơ quan dùng thuốc ức chế miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng liệu pháp hoá trị
- Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống mỗi ngày 4 lần, mỗi lần ½ – 1 viên.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Nên dùng dạng bào chế có hàm lượng khác phù hợp.
Điều trị thuỷ đậu và bệnh zona
- Người lớn: Uống mỗi ngày 5 lần, mỗi lần 2 viên, dùng trong 7 ngày.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống mỗi ngày 4 lần, mỗi lần nửa viên.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: Uống mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 1 viên.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi ngày 4 lần, mỗi lần 2 viên.
Aciclovir giá bao nhiêu?
Trên thị trường hiện nay thuốc Aciclovir Pharmedic được bán với giá tham khảo 55.000 – 70.000 VNĐ cho hộp 3 vỉ x 10 viên nén. Tùy thuộc vào thời điểm mua thuốc và các nhà thuốc, cửa hàng sẽ có mức giá chênh lệch khác nhau.
Tác dụng phụ của Aciclovir Pharmedic
Các tác dụng phụ thường gặp của thuốc Aciclovir Pharmedic là:
- Dùng ngắn hạn: Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn.
- Dùng dài hạn (1 năm): Thuốc có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban da và nhức đầu.
Ngoài ra khi dùng thuốc có thể gặp các tác dụng phụ khác. Khi gặp bất kỳ triệu chứng nào nghi ngờ là tác dụng phụ của thuốc, hãy dừng sử dụng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ, dược sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc Aciclovir Pharmedic cần lưu ý một số tương tác thuốc sau:1
- Dùng đồng thời aciclovir với zidovudin có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
- Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải aciclovir.
- Hiệu lực chống virus của aciclovir tăng khi sử dụng đồng thời với Amphotericin B hoặc ketoconazol.
- Tác dụng chống virus in vitro của aciclovir tăng khi sử dụng đồng thời với interferon.
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc hoặc tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các thuốc bạn đang dùng hoặc gần đây đã dùng, ngay cả thuốc không phải kê đơn.
Đối tượng chống chỉ định dùng Aciclovir
Thuốc chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với aciclovir hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Aciclovir Pharmedic
hay không?
Thời kỳ mang thai
Thuốc Aciclovir Pharmedic không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn so với nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Đối tượng thận trọng khi dùng Aciclovir Pharmedic
Đối bệnh nhân suy thận cần phải điều chỉnh liều aciclovir theo độ thanh thải creatinin. Nguy cơ suy thận tăng lên nếu dùng đồng thời Aciclovir Pharmedic với các thuốc độc với thận.
Xử lý khi quá liều Aciclovir Pharmedic
Triệu chứng
Bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng như trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện khi dùng quá liều thuốc aciclovir.
Điều trị
- Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi.
- Ngừng thuốc.
- Cho truyền nước và điện giải.
Trường hợp quên liều Aciclovir Pharmedic
Hãy bổ sung liều càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Lưu ý gì khi sử dụng
Khi sử dụng thuốc Aciclovir Pharmedic cần lưu ý một số điều sau:1
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
- Nên bắt đầu điều trị với aciclovir càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh.
- Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Do đó bệnh nhân có thể uống thuốc cùng với thức ăn hoặc độc lập với bữa ăn.
Cách bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 °C.
- Tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Trên đây là các thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Aciclovir Pharmedic mà Dược sĩ Phan Tiểu Long gửi đến bạn. Chúc bạn sẽ có cho mình những sự lựa chọn tối ưu nhằm chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Tờ hướng dẫn của thuốc Aciclovirhttps://drugbank.vn/thuoc/Aciclovir&VD-20188-13
Ngày tham khảo: 03/08/2022
-
Bộ Y Tế (2018). Dược thư quốc gia Việt Nam. NXB Y học Hà Nội. Tr.114-117.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=114
Ngày tham khảo: 09/09/2022