YouMed

Các loại thuốc Saferon bổ sung sắt cho người thiếu máu

Dược sĩ TRẦN VÂN THY
Tác giả: Dược sĩ Trần Vân Thy
Chuyên khoa: Dược

Sắt là nguyên tố thiết yếu đóng vai trò quan trọng vào các quá trình chuyển hóa trong cơ thể, trong đó có quá trình tạo máu. Tình trạng thiếu máu do thiếu sắt cần được quan tâm ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, phụ nữ có thai và trẻ nhỏ. Bạn có thể dùng thuốc Saferon để bổ sung hoặc điều trị bệnh thiếu máu thiếu sắt. Hãy cùng tìm hiểu về cách dùng và liều lượng dùng của thuốc qua bài viết của Dược sĩ Trần Vân Thy nhé.

Thành phần hoạt chất:

  • Mỗi viên nén nhai chứa: 100 mg sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose) và 500 mcg acid folic.
  • Mỗi ml thuốc giọt chứa: 50 mg sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose).
  • 5 ml sirô chứa: 50 mg sắt nguyên tố (dưới dạng phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose).

Thuốc chứa thành phần tương tự:

  • Viên nén nhai: Hezoy, Maltofer, Ironkey, Hemifere…
  • Dung dịch uống: Maltofer, Ferouschat, Hemafolic, Zibifer…
  • Sirô: Ebta, Maltofer, Zibifer…

Saferon là thuốc gì?

Cả 3 dạng dùng viên nén nhai, dung dịch thuốc giọt và sirô đều là viên sắt chứa phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose. Riêng dạng viên nén có thêm acid folic.

Phức hợp sắt (III) hydroxid polymaltose (IPC): bền vững, không giải phóng ion sắt ở điều kiện sinh lý. Các chế phẩm thông thường chứa ion sắt II dễ gây kích ứng dạ dày, hấp thu thụ động không kiểm soát, có thể gây thừa sắt và độc cho cơ thể. Trong khi đó, IPC an toàn hơn, ít gây kích ứng dạ dày nên dung nạp tốt hơn, ít tương tác hơn muối sắt thông thường.

Acid folic (trong dạng viên): hay còn gọi vitamin B9, một chất cần thiết trong nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể. Phụ nữ ở độ tuổi sinh sản cần bổ sung acid folic để giảm nguy cơ trẻ bị khuyết tật nứt đốt sống. Thiếu acid folic có thể gây chứng thiếu máu hồng cầu to.

saferon dạng viên

Thuốc saferon có tác dụng gì?

Dự phòng và điều trị thiếu sắt tiềm ẩn, thiếu máu thiếu sắt và dự phòng chứng thiếu sắt. Các đối tượng dễ gặp phải tình trạng này thường là phụ nữ trước, trong, sau khi mang thai và trong thời kỳ cho con bú.

Trẻ em thiếu sắt liên quan chế độ ăn uống hằng ngày

Liều và cách sử dụng thuốc

Tùy theo mức độ thiếu sắt mà liều dùng và thời gian dùng sẽ khác nhau. Liều dùng hằng ngày có thể được chia thành các liều nhỏ hoặc dùng một lần.

1. Dạng viên

Cách dùng: uống nguyên viên hoặc nhai, uống sau ăn để có tác dụng tốt nhất.

Liều dùng tham khảo:

  • Trẻ em dưới 12 tuổi nhưng đủ lớn để nuốt viên thuốc: 1/2 – 1 viên/ngày.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên/ngày.
  • Phụ nữ có thai: 2 – 3 viên/ngàỵ, dự phòng thiếu máu thiếu sắt: 1/2 – 1 viên/ngày.

Khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường, cần tiếp tục điều trị thêm 3 tháng để bổ sung lượng sắt dự trữ.

2. Dạng thuốc giọt

Cách dùng: nên uống thuốc giọt Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn. Có thể trộn với thức ăn cho trẻ hay với nước rau, nước hoa quả.

Liều dùng tham khảo:

Liều thuốc Saferon Thiếu sắt rõ rệt Thiếu sắt tiềm ẩn Điều trị dự phòng
Trẻ sinh non 1 – 2 giọt/kg cân nặng/ngày, trong 3 – 5 tháng    
Trẻ dưới 1 tuổi 10 – 20 giọt/ngày 6 – 10 giọt/ngày 2 – 4 giọt/ngày
Trẻ 1 – 12 tuổi 20 – 40 giọt/ngày 10 – 20 giọt/ngày 4 – 6 giọt/ngày

Nếu có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị thêm vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

3. Dạng sirô

Cách dùng: nên uống sirô Saferon trong hoặc ngay sau khi ăn.

Liều dùng tham khảo:

Liều thuốc Saferon Thiếu sắt rõ rệt Thiếu sắt tiềm ẩn Điều trị dự phòng
Trẻ nhỏ (dưới 1 tuổi) 2,5 – 5 ml/ngày
Trẻ em 1 – 12 tuổi 5 – 10 ml/ngày 2,5 – 5 ml/ngày
Trẻ em > 12 tuổi, người lớn, phụ nữ cho con bú 10 – 20 ml/ngày 5 – 10 ml/ngày
Phụ nữ có thai 20 – 30 ml/ngày 10 ml/ngày 5 – 10 ml/ngày

Nếu có biểu hiện thiếu sắt rõ rệt, cần điều trị trong khoảng 3 – 5 tháng đến khi giá trị hemoglobin trở lại bình thường. Sau đó cần tiếp tục điều trị thêm vài tuần với liều chỉ định cho chứng thiếu sắt tiềm ẩn để bổ sung lượng sắt dự trữ.

saferon siro

Chống chỉ định thuốc Saferon

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thiếu máu không do thiếu sắt  ví dụ: thiếu máu tán huyết, rối loạn tạo hồng cầu, giảm sản tủy xương.

Hội chứng quá tải sắt hoặc thừa sắt

Có bệnh về đồng hóa sắt hoặc dự trữ sắt

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ do thuốc Saferon hiếm khi xảy ra, thường là những rối loạn trên đường tiêu hóa như: buồn nôn, nôn, miệng vị kim loại, đau thượng vị, táo bón, tiêu chảy, phân đen hoặc các phản ứng quá mẫn cảm. Có thể giảm thiểu các khó chịu đường tiêu hóa nếu có bằng cách uống thuốc với thức ăn, sau khi ăn.

Thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc Saferon

Chưa quan sát thấy tương tác thuốc với Saferon. Viên sắt ở dạng phức hợp nên hầu như không xảy ra các tương tác giữa ion sắt với:

  • Một số chất trong thức ăn (như phytin, oxalat, tanin…).
  • Kháng sinh nhóm tetracyclin, floroquinolon, chloramphenicol.
  • Các thuốc kháng acid như cimetidin.
  • Một số thuốc khác như levodopa, levothyroxin, methotrexat, phenyltoin.

Lưu ý, có thể xảy ra tình trạng thiếu acid folic bởi thuốc chống động kinh, thuốc tránh thai đường uống, thuốc chống lao, rượu, thuốc kháng acid folic như methotrexat, pyrimethamin, triamteren, trimethoprim và sulfonamid.

Để tránh tương tác thuốc xảy ra: uống Saferon cách các thuốc khác ít nhất 2 tiếng và khai báo cho bác sĩ biết những thuốc mình đang sử dụng

Quá liều và xử trí

Hiện chưa có báo cáo trường hợp dùng quá liều thuốc Saferon.

Triệu chứng quá liều sắt: mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, phân như hắc ín, mạch nhanh và yếu, sốt, hữu mê, co giật và tử vong.

Acid folic là một vitamin tan trong nước, an toàn ngay cả với liều cao, nguy cơ độc tính rất thấp.

Xử trí: cần cấp cứu ngay nếu bị quá liều sắt. Đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được điều trị triệu chứng và hỗ trợ kịp thời.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: bổ sung sắt và acid folic là cần thiết cho cả mẹ và bé. Thuốc Saferon loại sirô chỉ nên dùng sau 13 tuần đầu của thai kỳ. Thuốc giọt Saferon chỉ dùng cho trẻ em. Sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ

Thời kỳ cho con bú: sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Vai trò của sắt với mẹ bầu trong thai kỳ là như thế nào? Tìm hiểu thêm: Bổ sung sắt trong thai kỳ: Nên hay không nên?

Thuốc Saferon chứa những chất cần thiết cho cơ thể. Tuy nhiên, liều dùng và thời gian dùng là vấn đề cần thận trọng. Do đó, bạn không được tự ý mua thuốc nếu chưa có chỉ định rõ ràng. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Saferon sirôhttps://drugbank.vn/thuoc/Saferon&VN-19664-16

    Ngày tham khảo: 22/06/2020

  2. Saferon dung dịch uốnghttps://drugbank.vn/thuoc/Saferon&VN-16272-13

    Ngày tham khảo: 22/06/2020

  3. Saferonhttps://www.drugs.com/international/saferon.html

    Ngày tham khảo: 22/06/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người