Coperil Plus là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Coperil Plus là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong trường hợp nào? Cần lưu ý những gì khi dùng thuốc? Hãy cùng Dược sĩ Trần Việt Linh tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Coperil Plus là thuốc gì?
Coperil Plus 4mg DHG là sản phẩm được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén và đóng trong vỉ 30 viên, hộp 1 vỉ.
Thành phần và công dụng của thành phần
Thành phần
Trong 1 viên nén Coperil Plus chứa:
- Perindopril erbumine (4 mg).
- Indapamid (1,25 mg).
- Tá dược: lactose, avicel, PVP K30, sodium starch glycolat, magnesi stearat (vừa đủ 1 viên).
Công dụng của từng thành phần
1. Perindopril1
Perindopril được dùng để điều trị huyết áp cao và ngăn ngừa đột quỵ. Bên cạnh đó thành phần còn được dùng để ngăn ngừa các cơn đau tim và các vấn đề về thận.
Vì Perindopril thuộc nhóm ức chế men chuyển. Nó hoạt động giúp làm giãn các mạch máu. Từ đó, máu có thể lưu thông dễ hơn.
2. Indapamid
Indapamid được dùng để điều trị huyết áp cao, suy tim và phù nề.
Thuốc còn được gọi là thuốc lợi tiểu giúp loại bỏ các chất lỏng dư thừa trong cơ thể.
Công dụng của Coperil Plus
Viên nén Coperil Plus có tác dụng điều trị tăng huyết áp nguyên phát cho các đối tượng huyết áp không kiểm soát được với đơn trị.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Uống một lần vào buổi sáng.
Uống trước bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng trong tăng huyết áp là 1 viên mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận hay người lớn tuổi cần điều chỉnh liều theo chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ liên quan đến perindopril:
- Đau đầu.
- Rối loạn giấc ngủ hoặc rối loạn tính khí hoặc cả hai.
- Suy nhược.
- Rối loạn vị giác.
- Chóng mặt.
- Chuột rút.
- Nổi mẩn da.
- Ho khan, bất lực, khô miệng.
- Phù mạch ở đầu chi, mặt, môi, lưỡi, thanh môn.
- Tăng kali máu.
Tác dụng phụ liên quan đến indapamid:
- Rối loạn điện giải thể dịch.
- Hạ kali máu, hạ natri máu.
- Nhiễm kiềm.
- Buồn nôn và nôn.
- Hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực.
- Phát ban, mẩn ngứa.
- Chuột rút.
Trường hợp chống chỉ định
- Người bị phù mạch do ức chế men chuyển.
- Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Không dùng thuốc cho người mẫn cảm với perindopril, indapamid và các dẫn chất sulfonamid.
Thận trọng
1. Liên quan đến perindopril
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận.
Bệnh nhân tăng huyết ap do mạch máu thận, suy thận, suy tim sung huyết, thẩm phân máu, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định, bệnh nhân phải phẫu thuật, người cao tuổi.
2. Liên quan đến indapamid
Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, suy thân nặng.
Người bệnh tuyến giáp trạng hoặc cường cận giáp trạng, người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm.
Người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường, định kỳ xác định nồng độ đường huyết.
3. Phụ nữ mang thai và cho con bú
Không dùng thuốc cho mẹ bầu và mẹ cho con bú.
4. Lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Cách xử trí quá liều
Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu trường hợp cấp tính cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay, đánh giá tình trạng nước và chất điện giải.
Điều trị hỗ trợ duy trì chức năng thận, hô hấp và tuần hoàn.
Khi có các triệu chứng như chóng mặt, nhức đầu, đau cơ, buồn nôn, nôn trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần liên hệ trực tiếp với nhân viên y tế để được hỗ trợ và điều trị kịp thời.
Cách xử trí khi quên một liều
Quên liều sau dự định 2 giờ thì có thể uống ngay và dùng liều kế tiếp như thông thường.
Nếu gần sát với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ liều đã quên và uống liều tiếp theo như thông thường.
Những lưu ý khi sử dụng
Không dùng thuốc hết hạn hoặc có nghi ngờ về chất lượng.
Thuốc chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng viêm không steroid, tetracosactid, corticoid làm giảm tác dụng của perindopril.
- Thuốc chống trầm cảm imipramin và thuốc an thần sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Thuốc uống hạ đường huyết vì Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Cần trình bày rõ các thuốc đang dùng nếu có cho các sĩ hoặc dược sĩ khi được chỉ định dùng Coperil Plus.
Cách bảo quản
- Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Giá của sản phẩm
Hiện giá bán trên thị trường của viên Coperil Plus 4mg DHG khoảng 160.000 VNĐ/hộp 1 vỉ x 30 viên. Tùy thuộc vào chính sách của từng cửa hàng hay thời điểm mua mà giá có thể thay đổi.
Bài viết trên đây là những thông tin cần thiết về Coperil Plus mà người sử dụng có thể tham khảo. Hy vọng bài viết có thể cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho người sử dụng thuốc, bạn đọc nên hỏi ý kiến của các chuyên gia y tế để được tư vấn chi tiết hơn nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Perindopril Erbumine - Uses, Side Effects, and Morehttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-11247/perindopril-erbumine-oral/details
Ngày tham khảo: 19/06/2023
-
About indapamidehttps://www.nhs.uk/medicines/indapamide/about-indapamide//
Ngày tham khảo: 19/06/2023