YouMed

Thuốc Glivec (imatinib mesylate): Cách dùng và các lưu ý khi dùng thuốc

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Glivec (imatinib mesylate) thường được biết đến trong điều trị bệnh ung thư. Vậy đây chính xác là thuốc gì? Dùng trong bệnh lý gì? Cách uống thế nào và những điểm cần lưu ý. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên.

Tên thành phần hoạt chất: Imatinib mesylate

Thuốc biệt dược tương tự: Alvotinib, Tinibat, Bagotinib, Rofiptil tablet,…

Thuốc Glivec (imatinib mesylate) dùng trong bệnh lý gì?

Thuốc Glivec hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng trưởng của tế bào ung thư (khối u). Ngoài ra, thuốc Glivec cũng có khả năng tiêu diệt để loại bỏ các tế bào ung thư.

Thuốc do công ty dược đa quốc gia của Thụy Sĩ, Novartis sản xuất.

Glivec được chỉ định nhằm điều trị ung thư máu, các bệnh lý ung thư cụ thể như:

  • Bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp;
  • Bệnh bạch cầu tủy mạn;
  • Khối u mô đệm dạ dày ruột;
  • Bệnh loạn sản tủy/tăng sinh tủy xương.

Hiện nay, bệnh nhân ung thư thường được chỉ định dùng thuốc Glivec 100 mg. Bên cạnh đó, thuốc còn có hàm lượng khác là Glivec 400mg. Liều lượng cao hơ thường được dùng để điều trị ung thư máu ở người lớn và trẻ em.

thuốc glivec 100 mg
Thuốc Glivec 100 mg 

Uống thuốc Glivec (imatinib mesylate) như thế nào?

Uống thuốc sau khi ăn và dùng một hoặc hai lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Lưu ý: uống nhiều nước (240 ml – tương đương một chai nước suối loại nhỏ). Không được nghiền viên thuốc.
Nếu gặp khó khăn khi uống nguyên viên, có thể hòa tan thuốc trong một ly nước hoặc nước ép táo (lượng chất lỏng thay đổi tùy thuộc vào liều dùng). Khuấy đều hỗn hợp cho đến khi thuốc hòa tan và uống ngay lập tức.

Đối với trẻ em, liều thuốc được chỉ định dựa trên kích thước cơ thể. Lưu ý: Không tăng liều hoặc uống thường xuyên hơn so với chỉ định của bác sĩ. Việc tự ý tăng liều không giúp tình trạng cải thiện nhanh hơn mà còn có thể làm tăng nguy cơ chịu các tác dụng phụ.

Tránh ăn hoặc uống nước bưởi chùm khi đang dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ có hại của thuốc. Ngoài ra, vì thuốc có thể được hấp thụ qua da và phổi nên có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ có thai hoặc có thể mang thai không nên dùng hoặc hít bột từ viên thuốc.

Lưu ý gì trước khi bắt đầu dùng thuốc Glivec (imatinib mesylate)?

Trước khi dùng thuốc Glivec, cần lưu ý:

  • Đề cập với bác sĩ/ dược sĩ nếu bị dị ứng với imatinib hoặc từng bị dị ứng với bất cứ thuốc nào khác.
  • Nói với bác sĩ về các thuốc, vitamin, thực phẩm chức năng hoặc sản phẩm thảo dược nào mà bạn đang hoặc dự định dùng. Vì thuốc Glivec có thể tương tác với một số thuốc khác làm thay đổi hiệu quả hoặc gây ra tác dụng phụ.
  • Nói với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý về tim mạch (cao huyết áp, nhồi máu cơ tim, nhịp tim bất thường, bệnh tim); các bệnh chuyển hóa (bệnh đái tháo đường); hoặc bệnh lý về phổi, tuyến giáp hoặc bệnh gan và lối sống (hút thuốc, sử dụng ma túy, uống rượu bia hoặc đã từng uống chất có cồn với một lượng lớn).
  • Đề cập với bác sĩ về những việc nên làm nếu bị tiêu chảy trong thời gian điều trị. Không nên tự ý dùng thuốc khác để điều trị tiêu chảy mà không báo với bác sĩ.

Tác dụng phụ của thuốc Glivec

Gọi cấp cứu nếu có bất cứ dấu hiệu nghiêm trọng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Phát ban là một trong những tác dụng phụ của thuốc Glivec
Phát ban là một trong những tác dụng phụ của thuốc Glivec

Hãy báo cho bác sĩ nếu có bất cứ tác động có hại nghiêm trọng nào xảy ra:

  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể;
  • Bầm tím (các vết tím hoặc đỏ dưới da), chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng);
  • Phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở (ngay cả khi gắng sức nhẹ);
  • Phân màu đen/ đất sét, có máu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống bã cà phê;
  • Tiểu ít hơn bình thường hoặc bí tiểu, có máu trong nước tiểu, nước tiểu đậm màu;
  • Cảm giác tê hoặc châm chích xung quanh miệng;
  • Đau lưng, yếu cơ hoặc co thắt cơ, phản xạ hoạt động quá mức;
  • Nhịp tim nhanh hoặc chậm, mạch yếu, cảm thấy khó thở, rối loạn, ngất xỉu;
  • Dị ứng da nghiêm trọng: sốt, đau họng, sưng/ phù nề mặt hoặc lưỡi, rát mắt, đau da đồng thời phát ban đỏ hoặc tím lan rộng (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên) gây phồng rộp và bong tróc da.

Ngoài ra có thể gặp các triệu chứng nhẹ hơn như:

  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Chuột rút, đau khớp hoặc đau cơ;
  • Đau đầu, nghẹt mũi, cảm thấy mệt mỏi;
  • Phồng rộp và bong tróc da (đặc biệt là ở mặt hoặc vùng cơ thể phía trên).

Một số lưu ý phụ nữ có thai và cho con bú

Thuốc có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ mang thai. Vì vậy, khuyến cáo phụ nữ không nên mang thai khi dùng thuốc. Thuốc và chất chuyển hóa của nó có thể được bài tiết vào sữa mẹ. Chúng có thể gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy, nếu mẹ phải cân nhắc quyết định nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc Glivec.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gây tương tác với một số thuốc khác. Lưu ý ngoài những thuốc có trong mục thì khi sử dụng bất kì một thuốc nào đều phải đề cập với bác sĩ:

  • Paracetamol (Panadol, Efferalgan);
  • Cimetidine;
  • Cyclosporine;
  • Haloperidol;
  • Thảo dược St. John’s (cây ban);
  • Kháng sinh: clarithromycin, ciprofloxacin, doxycycline, erythromycin, metronidazole, nafcillin, norfloxacin, rifabutin, rifampin, rifapentine, tetracycline;
  • Thuốc kháng nấm: clotrimazole, fluconazole, itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole;
  • Thuốc chống trầm cảm: desipramine, nefazodone, sertraline;
  • Thuốc chống đông máu: warfarin, coumarin;
  • Thuốc cho bệnh tim mạch hoặc huyết áp: amiodarone, diltiazem, dronedaron, lidocain, nicardipin, quinidin, verapamil;
  • Thuốc kháng virus: atazanavir, delavirdine, darunavir khi dùng với ritonavir, efavirenz, fosamprenavir, indinavir, nelfinavir, nevirapine, ritonavir, saquinavir; boceprevir, telaprevir;
  • Thuốc chống động kinh: carbamazepine, oxcarbazepine, fosphenytoin, phenobarbital, phenytoin;

Trường hợp nếu dùng quá liều hoặc quên liều thì xử lý như thế nào?

Trường hợp quá liều

Nếu bệnh nhân sử dụng quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc trung tâm y tế gần đó.

Lưu ý

  • Không dùng chung thuốc này với những thuốc khác.
  • Nên thực hiện các xét nghiệm (như công thức máu toàn phần, chức năng gan/thận,..) trước khi bạn bắt đầu dùng thuốc này và trong khi bạn đang dùng thuốc.
  • Có thể thử thai 1 tuần trước khi bắt đầu dùng thuốc vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Trường hợp quên liều

Nếu bỏ lỡ một liều, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng ở liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại.

Giá thuốc Glivec là bao nhiêu?

Hiện có rất nhiều người quan tâm rằng giá thuốc Glivec 100 mg hoặc giá của thuốc này nói chung. Song đây là thuốc kê toa và cần có sự chỉ định của bác sĩ trong việc điều trị ung thư nên giá của loại thuốc này không được phép công khai trên thị trường.

Bảo quản thuốc Glivec như thế nào?

  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi nhân viên y tế.
  • Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
  • Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng.
  • Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Glivec là thuốc biệt dược chứa hoạt chất imatinib mesylate dùng trong điều trị một số bệnh lý về ung thư máu. Bác sĩ chuyên khoa Ung bướu, Truyền máu huyết học sẽ đưa ra lời khuyên phù hợp nhất khi sử dụng thuốc cho bạn.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Imatinib 400mg film-coated tabletshttps://www.medicines.org.uk/emc/product/2297/smpc

    Ngày tham khảo: 04/10/2019

  2. Imatinib MESYLATEhttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-20983/imatinib-oral/details

    Ngày tham khảo: 04/10/2019

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người