Điều trị tình trạng viêm da với kem bôi Beprosalic
Nội dung bài viết
Thuốc Beprosalic là gì? Thuốc Beprosalic được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Beprosalic trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: betamethasone dipropionate, acid salicylic
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Lotusalic, Hasaderm…
1. Thuốc Beprosalic là gì?
Thành phần trong dung dịch không màu, hơi nhớt có chứa
Hoạt chất chính
- Betamethasone dipropionate 0,064% kl/tt.
- Salicylic acid 2,0% kl/tt.
Tá dược
- Methyl Paraben.
- Isopropyl Alcohol.
- Hydroxypropyl methylcellulose.
- Natri Hydroxide 10M.
- Nước tinh khiết.
2. Chỉ định của thuốc
- Thuốc giúp làm giảm các biểu hiện viêm trong bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh lý da đáp ứng với Corticosteroid chẳng hạn như
+ Bệnh vẩy nến.
+ Viêm da dị ứng mạn tính, viêm da thần kinh.
+ Viêm da tiết bã.
>> Có thể bạn quan tâm: 5 loại dầu gội cho người bị viêm da tiết bã
3. Trường hợp không nên dùng thuốc Beprosalic
- Dị ứng với betamethasone dipropionate và các Corticosteroid khác, acid Salicylic và các muối Salicylate khác, hoặc bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
- Các chế phẩm corticosteroid bôi ngoài da trong hầu hết các trường hợp nhiễm virus trên da, bệnh lao và trứng cá đỏ.
4. Cách dùng thuốc Beprosalic hiệu quả
4.1. Cách dùng
- Đầu tiên, cần rửa sạch và lau khô vùng da bị viêm.
- Tiếp đó, bôi một lớp mỏng thuốc vào vị trí viêm và vùng da xung quanh rồi thoa cho thuốc thấm đều, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và buổi tối theo hướng dẫn của bác sĩ.
- Lưu ý, nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được tư vấn.
- Ngoài ra, thuốc này chỉ được dùng để điều trị tình trạng nhiễm nấm của chính bệnh nhân, không được sử dụng thuốc cho bất kì đối tượng nào khác. Và cần loại bỏ phần thừa sau khi đã điều trị.
4.2. Liều dùng
- Để điều trị cần dùng với liều như sau:
+ Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 2 lần mỗi ngày.
+ Mỗi lần bôi sử dụng vài giọt (tùy vào chỉ định của bác sĩ). - Liều duy trì: bôi thuốc ít thường xuyên hơn.
5. Tác dụng phụ
- Cảm giác nóng rát, ngứa, kích ứng.
- Tình trạng khô da, viêm nang lông.
- Xuất hiện tình trạng rậm lông tóc, ban dạng mụn.
- Giảm sắc tố da, bợt da.
- Nhiễm khuẩn thứ phát.
- Teo da, rạn da và ban hạt kê.
- Ngoài ra, các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic có thể gây viêm da.
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Beprosalic
- Cho đến hiện tại, vẫn chưa ghi nhận ca tương tác nào khi dùng cùng với Aminoleban đường uống.
- Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi điều trị thì người bệnh cần thông tin cho bác sĩ đầy đủ về các thuốc đã, đang và sẽ dùng để bác sĩ có thể tư vấn sử dụng thuốc an toàn hợp lí và hiệu quả nhất.
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Beprosalic
- Lưu ý cần ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện tình trạng kích ứng, quá mẫn, khô da quá mức hoặc các phản ứng khác xảy ra. Trong trường hợp có nhiễm trùng hiện hữu nên dùng liệu pháp trị liệu thích hợp.
- Ngoài ra, mặc dù chế phẩm dùng ngoài da nhưng khi corticosteroid vẫn có thể gây nên các tác dụng toàn thân như
+ Ức chế tuyến thượng thận,
+ Biểu hiện của hội chứng Cushing,
+ Tăng glucose huyết và tăng glucose niệu một vài bệnh nhân, đặc biệt ở trẻ em và trẻ nhỏ. - Không những vậy, acid Salicylic trong các chế phẩm dùng ngoài da cũng có thể được hấp thu với lượng đủ để gây ra ngộ độc salicylate.
- Phải thật thận trọng khi dùng thuốc để điều trị chứng viêm da do ứ đọng và các bệnh lý về da do sự lưu thông máu yếu.
- Chú ý, cần phải ngưng dùng thuốc nếu tình trạng kích ứng, quá mẫn hoặc các phản ứng khác xảy ra, nên dùng liệu pháp thích hợp.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
- Cho đến hiện tại vẫn chưa có ghi nhận về tình trạng đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ khi điều trị.
- Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
- Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu chứng minh độ an toàn của corticosteroid dùng tại chỗ khi sử dụng trên đối tượng là phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc nếu lợi ích thu được vượt hẳn rủi ro có thể xảy đến với thai nhi hoặc trẻ bú mẹ.
>> Xem thêm: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
9. Xử trí khi quá liều Beprosalic
- Khi điều trị Corticosteroid tại chỗ kéo dài quá mức có thể làm ức chế chức năng của tuyến thượng thận và tuyến yên dẫn đến thiểu năng tuyến thượng thận thứ phát.
- Ngoài ra, việc dùng quá lâu các chế phẩm dùng ngoài có chứa Acid Salicylic có thể gây ra triệu chứng ngộ độc Salicylate.
- Xử trí triệu chứng
+ Cần chỉ định dùng các liệu pháp thích hợp để điều trị triệu chứng.
+ Tập trung loại bỏ các triệu chứng do tăng corticord cấp tính
+ Điều trị sự mất cân bằng điện giải nếu cần.
+ Trường hợp xảy ra độc tính corticosteroid mạn, nên ngưng dùng steroid từ từ.
+ Lưu ý, điều trị ngộ độc Salicylic là điều trị triệu chứng.
+ Nên dùng liệu pháp loại bỏ salicylic ra khỏi cơ thể.
+ Ngoài ra, cần uống natri, bicarbonate để kiềm hóa và tăng lợi tiểu.
10. Xử trí khi quên một liều Beprosalic
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách bảo quản
- Để thuốc Beprosalic tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Carbimazole ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Beprosalic. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
Tờ hướng dẫn sử dụng