Opesinkast là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Thuốc Opesinkast chứa hoạt chất gì và có tác dụng là gì? Thuốc được chỉ định sử dụng trên bệnh nào? Khi sử dụng thuốc người bệnh cần lưu ý những gì? Trong bài viết dưới đây Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ gửi đến cho bạn những thông tin chi tiết nhất để đảm bảo quá trình dùng thuốc được an toàn và hiệu quả.
Hoạt chất trong Opesinkast: Montelukast.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Montelukast, singulair, leukas, Asthmatin,…
Opesinkast là thuốc gì?
Opesinkast là thuốc thuộc công ty Cổ phần Dược phẩm OPV. Đây là thuốc thuộc danh mục “Thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính”. Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén với quy cách đóng gói là 4 vỉ x 7 viên/hộp. Thuốc Opesinkast là thuốc kê đơn và người bệnh không được tự ý dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Thành phần và công dụng của từng thành phần
Thành phần chính của thuốc Opesinkast là Montelukast. Hoạt chất này có công dụng ngăn ngừa các triệu chứng của bệnh hen suyễn. Nó sẽ phát huy tác dụng đối với bệnh hen suyễn nhẹ và có thể ngăn không cho bệnh trở nên trầm trọng. Ở một số ít trường hợp, hoạt chất Montelukast được dùng cho người không bị hen suyễn để điều trị chứng phát ban kéo dài (hơn 6 tuần).1
Montelukast giúp cho đường thở không bị thu hẹp. Điều này giúp cho người bệnh thở dễ dàng hơn và ngăn ngừa các cơn hen suyễn.1 Đây là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc cao. Nó có khả năng liên kết ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene D4 và E4. Đây là các leukotriene được bài tiết bởi các tế bào khác nhau. Điển hình là tế bào mast. Khi liên kết với các thụ thể này, Montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của leukotriene như: phù nề đường thở, co cơ trơn và sự suy giảm hoạt động bình thường của tế bào.2
Tác dụng Opesinkast
Thuốc Opesinkast được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
- Dùng trong dự phòng và điều trị bệnh hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên. Các triệu chứng được dự phòng cả ngày và đêm và điều trị cho chứng hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
- Dùng trong dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức cho cả người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
- Dùng để giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm ở người bị viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi).
Cách dùng và liều dùng Opesinkast
Cách dùng
Dùng thuốc Opesinkast bằng cách ngậm trong miệng, thuốc sẽ phân tán trong vài phút. Sau đó người bệnh uống một ít nước lọc để làm sạch khoang miệng. Thuốc này có thể được uống vào lúc no hoặc lúc đói. Ngoài ra, đối với chỉ định điều trị hen, người bệnh nên dùng thuốc vào buổi tối. Với chỉ định viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc còn tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Với người bệnh vừa bị hen suyễn vừa bị viêm mũi dị ứng, liều nên dùng là 1 viên vào buổi tối.
Liều dùng cho từng đối tượng3
Người bệnh cần tuân thủ theo liều lượng mà bác sĩ chỉ định. Bạn có thể tham khảo liều lượng của thuốc Opesinkast hàm lượng như sau:
- Mỗi ngày 1 viên và tùy thuộc vào bệnh sẽ có thời gian dùng khác nhau.
- Người bệnh từ 15 tuổi trở lên, mắc bệnh hen và/hoặc bệnh viêm mũi dị ứng: liều dùng mỗi ngày là 1 viên hàm lượng 5 mg.
- Bệnh nhân là trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi, mắc bệnh hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: liều dùng là 1 viên 4 mg.
- Bệnh nhân là trẻ em từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi và bị viêm mũi dị ứng: liều dùng mỗi ngày là 1 viên 4 mg.
- Người bệnh là trẻ em từ 6 – 14 tuổi cần uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức 1 viên 5 mg.
- Người lớn và thanh thiếu niên từ 5 tuổi trở lên thì uống ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức. Khi này liều dùng là viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.
Bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi không cần hiệu chỉnh liều.
Opesinkast giá bao nhiêu?
Hiện nay, thuốc Opesinkast 5 mg được bán với giá khoảng 140.000 VNĐ/hộp 4 vỉ x 7 viên. Bên cạnh đó, hộp 3 vỉ x 10 viên nén thuốc Opesinkast được bán với giá khoảng 170.000 VNĐ. Giá thuốc sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng cơ sở bán lẻ khác nhau.
Tác dụng phụ của Opesinkast
Tác dụng phụ của thuốc Opesinkast được phân loại theo tần suất xuất hiện của nó.
- Rất thường gặp: nhiễm trùng đường hô hấp trên.
- Thường gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh, nổi ban đỏ, sốt.
- Ít gặp: phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ), gặp ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, trầm cảm, thù địch, dễ bị kích thích, run, bồn chồn, hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm, động kinh, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, mày đay, ngứa, vết bầm tím, đau khớp, chuột rút, suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.
- Hiếm gặp: nguy cơ tăng chảy máu, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, tim đập nhanh, phù mạch.
- Rất hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin tại gan, ảo giác, mất phương hướng, có ý định tự sát, dễ dẫn đến hành vi tự tử, hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi, viêm gan, ban nốt đỏ, hồng ban da đa dạng.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc của Opesinkast gồm những thông tin như sau:
- Có thể dùng thuốc này với các thuốc thường dùng khác trong việc dự phòng và điều trị bệnh hen và viêm mũi dị ứng mạn tính. Liều khuyến cáo của Opesinkast không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của các thuốc sau: Theophylin, prednisone, terfenadin, thuốc ngừa thai, digoxin và warfarin.
- Khi dùng đồng thời với phenobarbital, diện tích dưới đường cong của thuốc Opesinkast bị giảm khảng 40%. Ngoài ra, cần thận trọng khi dùng chung thuốc này với các thuốc chuyển hóa bởi CYP3A4 như: phenytoin, phenobarbital và rifampicin.
Đối tượng chống chỉ định dùng Opesinkast
Đối tượng chống chỉ định
Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Opesinkast?
Hiện nay chưa có nghiên cứu cụ thể ảnh hưởng của thuốc Opesinkast với phụ nữ mang thai. Trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này, bác sĩ sẽ cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ. Đồng thời, chúng ta cũng chưa biết rõ việc hoạt chất Montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó, để dùng thuốc này trên bệnh nhân là mẹ đang cho con bú thì cũng cần cân nhắc thật kỹ.
Đối tượng thận trọng khi dùng Opesinkast
Vì chưa có các nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc Opesinkast đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Nên bác sĩ cần thận trọng khi kê đơn cho đối tượng bệnh nhân này.
Xử lý khi quá liều Opesinkast
Hiện nay vẫn chưa có thông tin đặc hiệu về việc điều trị khi bệnh nhân dùng quá liều thuốc Opesinkast. Trong hầu hết các báo cáo hiện hành về quá liều, không có các phản ứng nguy hại. Những triệu chứng thường gặp nhất vẫn là đau bụng, buồn ngủ, khát nước, đau đầu, buồn nôn và kích động.
Trường hợp quên liều Opesinkast
Khi quên liều thuốc Opesinkast, bạn có thể cân nhắc dựa vào thời gian quên uống thuốc. Nếu bạn quên liều đã lâu thì hãy bỏ qua liều quên và uống liều kế tiếp theo như kế hoạch. Ngược lại, nếu bạn vừa mới quên thì hãy uống ngay thuốc khi nhớ ra.
Lưu ý gì khi sử dụng
Trước tiên, người bệnh cần tuân thủ theo tất cả chỉ dẫn của bác sĩ. Ngoài ra, người bệnh hãy quan sát các biểu hiện lạ của cơ thể trong thời gian dùng thuốc. Nếu chúng xuất hiện thì báo cho bác sĩ và có hướng xử trí kịp thời.
Cách bảo quản
Bảo quản thuốc Opesinkast ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30°C.
Bài viết trên đã cung cấp cho bạn nhiều thông tin quan trọng trong quá trình dùng thuốc Opesinkast. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, bạn hãy để lại bình luận để được hỗ trợ tư vấn giải đáp nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Montelukasthttps://www.nhs.uk/medicines/montelukast/
Ngày tham khảo: 10/10/2022
-
Montelukasthttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK459301/
Ngày tham khảo: 10/10/2022
-
Tờ HDSD thuốc Montelukasthttps://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/10/To-huong-dan-su-dung-thuoc-Opesinkast.pdf
Ngày tham khảo: 10/10/2022