Sulfonamide là gì? Công dụng trong điều trị nhiễm trùng
Nội dung bài viết
Sulfonamide là gì? Thuốc Sulfonamide thường được chỉ định dùng trong những trường hợp cụ thể nào? Người bệnh cần lưu ý điều gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra? Hãy cùng dược sĩ từ YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Sulfonamide trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
1. Sulfonamide là gì?
Thuốc Sulfonamide hoặc thuốc sulfa được sử dụng để điều trị nhiễm trùng.
Một số dạng bào chế được trình bày dưới đây
- Viên nén
- Viên nén bao phim
- Hoặc viên con nhộng
- Hoặc được bào chế dưới dạng viên nang
2. Phân loại thuốc Sulfonamide
Phân loại Sulfonamide
Vì tác dụng của Sulfonamide đều giống nhau, việc điều trị dựa vào dược động học của thuốc cho nên người ta chia các sulfamid làm 4 loại:
- Hấp thu nhanh, thải trừ nhanh bao gồm sulfadiazin, sulfisoxazol, sulfamethoxazol. Dùng điều trị nhiễm khuẩn theo đường máu.
- Hấp thu rất ít: dùng chữa viêm ruột, viêm loét đại tràng. Trong nhóm này, bao gồm sufaguanidin, salazosulfapyridin.
- Loại thải trừ chậm: duy trì được nồng độ điều trị trong máu lâu. Hiện dùng sulfadoxin, phối hợp với pyrimethamin trong Fansidar để dự phòng và điều trị sốt rét kháng cloroquin .
- Dùng tại chỗ: ít hoặc khó tan trong nước. Dùng điều trị các vết thương tại chỗ (mắt, vết bỏng) dưới dạng dung dịch hoặc kem. Có sulfacetamid, silver sulfadiazin, mafenid.
3. Chống chỉ định với thuốc Sulfonamide
Không dùng thuốc Sulfonamide nếu bạn dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức của thuốc
4. Cách dùng thuốc Sulfonamide hiệu quả
4.1. Cách dùng
Tốt nhất nên uống với một cốc nước đầy. Nên uống thêm vài cốc nước mỗi ngày, trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ. Uống thêm nước sẽ giúp ngăn ngừa một số tác dụng không mong muốn của sulfonamide.
Đối với bệnh nhân dùng dạng lỏng uống
- Sử dụng thìa đo được đánh dấu đặc biệt hoặc thiết bị khác để đo chính xác từng liều.
- Một muỗng cà phê gia đình trung bình có thể không chứa đủ lượng chất lỏng.
4.2. Liều dùng
4.2.1. Sulfadiazine
Đối với dạng bào chế uống (viên nén): điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh:
- Người lớn và thanh thiếu niên: 2 – 4 g cho liều đầu tiên, sau đó 1 gam mỗi 4-6 giờ.
- Trẻ em >2 tháng tuổi: liều dựa trên trọng lượng cơ thể. Thông thường là 75 mg/ kg trong liều đầu tiên, sau đó 37,5 mg/ kg cứ sau 6 giờ, hoặc 25 mg/ kg sau mỗi 4 giờ.
- Trẻ em < 2 tháng tuổ: Không khuyến khích sử dụng.
4.2.2. Sulfamethizole
Đối với dạng bào chế uống (viên nén): điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn:
- Người lớn và thanh thiếu niên: 500 mg – 1 gam mỗi 6 đến 8 giờ.
- Trẻ em >2 tháng tuổi: liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể. Thông thường là 7,5 – 11,25 mg/ kg mỗi 6 giờ.
- Trẻ em <2 tháng tuổi: không khuyến khích sử dụng.
4.2.3. Sulfamethoxazole
Đối với dạng bào chế uống (viên nén): điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh:
- Người lớn và thanh thiếu niên: 2 – 4 gam cho liều đầu tiên, sau đó 1 đến 2 gam mỗi 8 đến 12 giờ.
- Trẻ em >2 tháng tuổi: liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể. Thông thường là 50 – 60 mg/ kg trong liều đầu tiên, sau đó là 25 – 30 mg/ kg 12 giờ/ lần.
- Trẻ em <2 tháng tuổi: do bác sĩ xác định.
Đối với sulfisoxazole
Đối với dạng bào chế uống (hỗn dịch, xi-rô hoặc viên nén)
- Người lớn và thanh thiếu niên: 2 – 4 gam cho liều đầu tiên, sau đó 750 mg – 1,5 g mỗi 4 giờ; hoặc 1 – 2 g mỗi 6 giờ.
- Trẻ em >2 tháng tuổi: liều lượng dựa trên trọng lượng cơ thể. Thông thường là 75 mg/ kg trong liều đầu tiên, sau đó 25 mg/ kg cứ sau 4 giờ, hoặc 37,5 mg/ kg cứ 6 giờ/ lần.
- Trẻ em <2 tháng tuổi: bác sĩ của bạn xác định.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp
- Ngứa
- phát ban da
Các triệu chứng ít gặp
- Đau các khớp và cơ
- Khó nuốt
- Da nhợt nhạt
- Đỏ, phồng rộp, bong tróc da hoặc lỏng lẻo
- Đau họng và sốt
- Chảy máu hoặc bầm tím bất thường
- Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường
- Mắt hoặc da vàng
Ngoài ra, người bệnh có thể trải qua các triệu chứng hiếm gặp sau
- Đau bụng hoặc co thắt và đau (nghiêm trọng)
- Xuất hiện máu trong nước tiểu
- Tiêu chảy (nhiều nước và nặng), cũng có thể có máu
- Tăng hoặc giảm đáng kể số lần đi tiểu hoặc lượng nước tiểu
- Cơn khát tăng dần
- Đau lưng dưới
- Thay đổi tâm trạng hoặc tinh thần
- Đau hoặc rát khi đi tiểu
- Sưng phần trước của cổ
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Sulfonamide
- Dofetilide
- Ketorolac
- Levomethadyl
- Methenamine
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Sulfonamide
- Sulfonamide có thể gây ra các vấn đề về máu. Những vấn đề này có thể dẫn đến nguy cơ nhiễm trùng cao hơn, vết thương chậm lành và chảy máu nướu. Do đó, nên cẩn thận khi sử dụng bàn chải đánh răng, chỉ nha khoa, tăm xỉa răng thông thường.
- Thuốc có thể khiến da nhạy cảm với ánh nắng hơn bình thường. Tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, ngay cả trong thời gian ngắn, có thể gây phát ban da, ngứa, đỏ hoặc đổi màu da khác hoặc cháy nắng nghiêm trọng. Tuy nhiên, nếu bị phản ứng nghiêm trọng với ánh nắng mặt trời, cần tìm gặp bác sĩ để được kiểm tra
- Ngoài ra, thuốc cũng có thể khiến một số người bị chóng mặt.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1. Phụ nữ có thai
- Các nghiên cứu chưa được thực hiện ở đối tượng là phụ nữ mang thai.
- Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chuột nhắt, chuột cống và thỏ đã chỉ ra rằng một số sulfonamide gây dị tật bẩm sinh, bao gồm hở hàm ếch và các vấn đề về xương.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc khi chuyển dạ và sinh nở. Những loại thuốc này có thể gây ra những tác dụng không mong muốn cho bé.
8.2. Phụ nữ cho con bú
- Sulfonamide có bài tiết vào sữa mẹ.
- Không khuyến khích sử dụng trong thời kỳ cho con bú.
- Thuốc có thể gây ra các vấn đề về gan, thiếu máu và các tác dụng không mong muốn khác ở trẻ còn bú, đặc biệt là những trẻ bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase
9. Quên một liều Sulfonamide
- Hãy dùng ngay càng sớm sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên rất gần kề với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc tiếp theo.
- Không dùng gấp đôi liều thuốc với mục đích bù vào liều đã quên.
10. Cách bảo quản
- Bảo quản Sulfonamide tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Sulfonamide ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Sulfonamide. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
Thuốc Sulfonamide
https://www.mayoclinic.org/drugs-supplements/sulfonamide-oral-route/precautions/drg-20069536?p=1
Ngày truy cập 11/11/2020.
Sulfonamides
https://www.medicinenet.com/sulfonamides-oral/article.htm
Ngày truy cập 11/11/2020.