Thuốc Dopegyt: Cách dùng và những điều cần lưu ý
Nội dung bài viết
Thuốc Dopegyt là gì? Thuốc Dopegyt được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu thật kĩ về thuốc Dopegyt trong bài viết được phân tích dưới đây nhé!
Thành phần hoạt chất: methyldopa
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Methyldopa, Domepa, Aldomet,…
1. Thuốc Dopegyt là gì?
Thành phần trong công thức của thuốc
Hoạt chất
- Methyldopa anhydrous……………………………………………….250 mg
Tá dược
- Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium.
- Tinh bột ngô.
- Polyvinyl butyrale.
- Tartaric acid, eudragit L, dibuthyl phthalate, magnesium stearate.
Vỏ bao phim
- Hydroxypropylmethylcellulose 2910.
- Titanium dioxide E 171.
- Dimeticone.
- Magnesium stearate.
- Sắt oxit E 172.
- Tartaric acid, calcium dinatri edetate.
2. Chỉ định của thuốc
- Giúp điều trị tình trạng tăng huyết áp.
3. Không nên dùng thuốc Dopegyt nếu
- Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
- Đang có bệnh gan tiến triển (như viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển).
- Không dùng thuốc nếu người bệnh đang dùng cùng lúc các thuốc ức chế MAO, trầm cảm, u tế bào ưa crom.
4. Cách dùng thuốc Dopegyt hiệu quả
4.1. Cách dùng
- Liều lượng cần được điều chỉnh theo từng bệnh nhân.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và dùng theo đường uống.
- Có thể uống thuốc trước hay sau bữa ăn.
4.2. Liều dùng
4.2.1. Đối tượng là người lớn
- 2 ngày đầu liều bắt đầu thông thường là 250mg x 2 – 3 lần/ ngày, sau đó có thể tăng hay giảm liều dần dần – tùy theo mức độ hạ huyết áp – với khoảng cách mỗi lần điều chỉnh liều ≥ 2 ngày.
- Liều duy trì thông thường là 500 – 2000mg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần. Liều tối đa sử dụng là 3g/ ngày. Trường hợp huyết áp không giảm đúng mục tiêu với liều trong ngày 2g methyldopa, thì nên phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Sau 2 – 3 tháng điều trị bằng methyldopa có thể xảy ra sự dung nạp thuốc. Việc giảm huyết áp một cách thích hợp có thể thực hiện được bằng cách tăng liều methyldopa hay bằng cách phối hợp với các thuốc lợi tiểu.
- Lưu ý, có thể dùng Dopegyt cho các bệnh nhân đang được điều trị với các thuốc hạ huyết áp khác bằng cách ngưng dần dần các thuốc hạ huyết áp này. Trong những trường hợp này thì liều khởi đầu của Dopegyt ≤ 500mg/ ngày, và tăng liều nếu cần thiết với khoảng cách mỗi lần tăng ≥ 2 ngày.
4.2.2. Liều dùng cho người cao tuổi
- Đối với người cao tuổi phải bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể được, ≤ 250mg/ ngày.
- Nếu cần thì có thể tăng dần liều, với khoảng cách ≥ 2 ngày/ lần. Liều trong ngày ≤ 2g.
- Tình trạng ngất có thể xảy ra thường hơn ở người cao tuổi, và có thể liên quan đến sự tăng nhạy cảm với thuốc và bệnh xơ cứng động mạch tiến triển, có thể tránh được bằng cách dùng liều thấp hơn.
4.2.3. Điều trị trên đối tượng là trẻ em
- Ở trẻ em, liều khởi đầu là 10 mg/ kg/ ngày, chia làm 2 – 4 lần.
- Liều tối đa trong ngày là 65mg/kg cho đến tối đa là 3g mỗi ngày.
- Cần tính toán liều lượng cẩn thận trước khi quyết định dùng trên đối tượng này.
4.2.4. Bệnh nhân suy thận
- Methyldopa được thải trừ chủ yếu qua thận. Do đó cần phải giảm liều Dopegyt ở bệnh nhân suy thận.
- Nên kéo dài khoảng cách mỗi lần uống thuốc đến 8 giờ nếu có suy thận nhẹ, cho đến 8 – 12 giờ nếu có suy thận vừa và cho đến 12 – 24 giờ trong suy thận nặng.
- Có thể sử dụng phương pháp thẩm phân để loại bỏ methyldopa, nên một liều bổ sung 250mg được khuyên dùng để phòng ngừa sự gia tăng huyết áp sau khi thẩm phân máu.
>> Xem thêm: Suy thận cấp: Nguy cơ dẫn đến tổn thương thận vĩnh viễn
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ bao gồm: buồn ngủ thoáng qua, nhức đầu thoáng qua, suy nhược hay thấy yếu người thường xảy ra.
- Một số triệu chứng hiếm gặp như
+ Đau thắt ngực nặng hơn.
+ Thực hiện xét nghiệm Coombs dương tính.
+ Hội chứng Parkinson.
+ Tình trạng nghẹt mũi.
+ Viêm tụy.
+ Gây hoại tử biểu bì do nhiễm độc, chàm hay ban dạng liken.
+ Đau khớp nhẹ có kèm sưng khớp hay không, đau cơ,….
6. Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Dopegyt
- Tránh dùng chung với các thuốc ức chế MAO (vì gây hạ huyết áp quá mức).
Thận trọng đặc biệt khi dùng chung với các thuốc
- Amphetamine, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, các thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ba vòng, thuốc tạo huyết có sắt, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), các thuốc tránh thai dạng uống.
- Các thuốc hạ huyết áp khác, các thuốc gây mê, các phenothiazine.
- Lithium (tăng nguy cơ ngộ độc lithium).
- Levodopa (giảm tác dụng chống parkinson và tăng tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương).
- Rượu và các thuốc khác làm suy hệ thần kinh trung ương, các thuốc chống đông máu.
- Bromocriptine.
- Haloperidol.
7. Những lưu ý khi dùng thuốc Dopegyt
- Hiếm khi xảy ra tình trạng thiếu máu tan huyết khi đang dùng methyldopa. Nếu có, phải ngưng Dopegyt. Thường sẽ hồi phục nhanh chóng một khi ngưng thuốc, dù có dùng kèm hay không corticosteroid. Tuy nhiên đã có trường hợp tử vong dù hiếm.
- Nên theo dõi hồng cầu và làm xét nghiệm Coombs trực tiếp lúc bắt đầu điều trị, và sau đó vào tháng thứ 6 và thứ 12 khi điều trị.
- Trong khi điều trị, hiếm có báo cáo về giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt hồi phục lại được. Số lượng bạch cầu hạt sẽ trở về bình thường sau khi ngưng thuốc. Cũng có xảy ra giảm tiểu cầu hồi phục lại được nhưng hiếm.
- Lưu ý, thỉnh thoảng trong 3 tuần lễ đầu điều trị có xảy ra sốt, đôi khi có kèm theo tăng bạch cầu ái toan, hay các xét nghiệm bất thường về chức năng gan. Cũng có thể xảy ra vàng da, có sốt kèm theo hay không.
- Nếu xảy ra sốt, bất thường trong chức năng gan, hay vàng da thì phải ngưng thuốc ngay. Nếu có liên quan đến quá mẫn với methyldopa thì sau khi ngưng thuốc sẽ hết sốt, các bất thường trong chức năng gan sẽ trở về bình thường, ở những bệnh nhân này không được cho dùng lại methyldopa.
Ngoài ra, cần lưu ý
- Thận trọng đặc biệt khi dùng Dopegyt cho những bệnh nhân đã bị bệnh gan hay rối loạn chức năng gan.
- Có thể cần phải giảm liều thuốc gây mê nếu bệnh nhân đang được điều trị với methyldopa.
- Ở một số ít bệnh nhân được điều trị với methyldopa có thể xảy ra phù và tăng cân, khi đó dùng thuốc lợi tiểu sẽ cho kết quả tốt. Phải ngưng thuốc nếu phù gia tăng hay nếu xuất hiện các triệu chứng suy tim.
- Ở những bệnh nhân có bệnh mạch máu não ở hai bên, thuốc có thể gây các cử động múa giật – múa vờn không tự chủ. Nếu các cử động này xuất hiện thì phải ngưng methyldopa.
- Phải rất thận trọng khi dùng methyldopa cho những bệnh nhân có loạn chuyển hóa porphyrin ở gan, hay những ai có người thân mắc chứng này.
- Hiếm khi nước tiểu để ra ngoài không khí có thể sậm màu lại do methyldopa và các chất chuyển hóa của nó bị phân hủy.
- Tránh dùng các thức uống có cồn trong khi điều trị.
8. Các đối tượng sử dụng đặc biệt
8.1. Lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc Dopegyt có thể gây ra tình trạng chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.
- Do đó, cần thận trọng khi dùng trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như đã kể trên.
8.2. Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
- Theo dõi chặt chẽ về y tế khi dùng thuốc để điều trị tình trạng tăng huyết áp trong thai kỳ.
- Vẫn chưa có đủ dữ liệu cho thấy thuốc có gây hại cho bào thai hay trẻ sơ sinh.
- Các báo cáo đã công bố về việc sử dụng methyldopa trong suốt thai kỳ cho thấy là nếu thuốc được dùng khi có thai thì rất ít có khả năng gây hại cho thai.
- Methyldopa đi qua màng ngăn nhau – thai và xuất hiện trong máu cuống rốn và trong sữa mẹ.
- Do đó, nên cân nhắc cẩn thận.
>> Tham khảo bài viết: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
9. Xử trí khi quá liều Dopegyt
- Các triệu chứng quá liều cấp tính của Dopegyt:
+ Hạ huyết áp cấp.
+ Buồn ngủ nhiều.
+ Người thấy yếu, nhịp tim chậm.
+ Hoa mắt.
+ Táo bón, chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. - Xử trí khi dùng quá liều:
+ Tập trung loại bỏ thuốc bằng cách rửa dạ dày hoặc gây nôn có thể làm giảm lượng thuốc hấp thu.
+ Vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
+ Tuy nhiên, Methyldopa có thể được loại bỏ bằng thẩm phân.
+ Tập trung điều trị và hỗ trợ triệu chứng cho người bệnh.
10. Xử trí khi quên một liều Dopegyt
- Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
- Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
- Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
11. Cách bảo quản
- Để thuốc Dopegyt tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Carbimazole ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Dopegyt. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
Tờ hướng dẫn sử dụng Methyldopa
https://www.mims.com/vietnam/drug/info/methyldopa?mtype=generic
Ngày truy cập 11/9/2020.