Pipolphen là thuốc gì? công dụng, cách dùng hiệu quả và những lưu ý
Nội dung bài viết
Pipolphen (promethazin) là thuốc gì? Thuốc được chỉ định trong các trường hợp bệnh lý như thế nào? Cách dùng ra sao và những điều gì cần phải lưu ý xuyên suốt quá trình dùng thuốc? Hãy cùng YouMed tìm hiểu và phân tích Pipolphen (promethazin) qua bài viết dưới đây!
Tên thành phần hoạt chất: promethazin hydroclorid.
Tên một số biệt dược chứa hoạt chất tương tự: Domesim, Siro Promethazin, Promethazin 100mg,…
Pipolphen là thuốc gì?
Pipolphen được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm chứa hoạt chất promethazin hàm lượng 50 mg.
Promethazin là một dẫn chất ethylamino của phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh.
Công dụng của thuốc Pipolphen
Thuốc được chỉ định trong một số trường hợp:
- Điều trị triệu chứng các phản ứng dị ứng, bao gồm mày đay, phù mạch, viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc và ngứa. Phản ứng phản vệ với thuốc.
- Làm thuốc bổ trợ giảm đau/an thần trước phẫu thuật trong ngoại khoa và sản khoa.
- Gây mê và can thiệp ngoại khoa: phòng ngừa và kiểm soát chứng buồn nôn và nôn đi kèm với gây mê và/hoặc xuất hiện sau khi mổ.
- An thần ở cả trẻ em (trừ trẻ nhỏ) và người lớn.
- Hỗ trợ giảm đau sau khi mổ (làm tăng tác dụng của các thuốc giảm đau).
- Hiện tượng dị ứng thuốc
Bạn nên nhớ đây là thuốc bán theo đơn và chỉ được sử dụng khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Xem thêm: Những điều cần biết về thuốc an thần Haloperidol.
Trường hợp không nên dùng Pipolphen
Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương hoặc trong tình trạng hôn mê.
- Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ như các barbiturat, các thuốc mê, các thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh, v.v…)
- Trong vòng 14 ngày sau khi dùng thuốc ức chế MAO.
- Trẻ em dưới 2 tuổi do nguy cơ suy hô hấp nghiêm trọng, gây ngừng thở có thể dẫn đến tử vong.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Bí tiểu do tiền liệt tuyến.
- Glaucom góc đóng.
Hướng dẫn dùng thuốc Pipolphen
Liều dùng
Pipolphen là thuốc được chỉ định theo đơn của bác sĩ. Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của từng bệnh nhân. Tùy theo từng đối tượng sử dụng mà liều dùng của thuốc sẽ khác nhau. Bạn nên lưu ý rằng, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Do đó, bạn không được tự ý dùng mà phải tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ hướng dẫn.
Liều thông thường:
- Tiêm bắp sâu: liều 25 – 50 mg.
- Trong trường hợp khẩn cấp tiêm tĩnh mạch chậm (tối da 25 mg promethazin/phút) sau khi pha loãng dung dịch 25 mg/ml đến 10 lần thể tích của nó bằng nuớc cất pha tiêm ngay trước khi sử dụng.
- Liều tiêm tối đa là 10 mg.
- Người già: Không có liều khuyến cáo cụ thể.
- Trẻ em trên 2 tuổi: liều 8,25 – 12,5 mg, tiêm bắp sâu.
Liều dùng để kiểm soát chứng nôn và buồn nôn: Chỉ dùng khi nôn liên tục đã xác định được nguyên nhân.
- Nguời lớn: 12,5 – 25 mg mỗi 4 đến 6 giờ, tiêm bắp nếu cần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25 – 0,5 mg/kg thể trọng mỗi 4 đến 6 giờ.
An thần trước và sau khi mổ kể cả phẫu thuật sản khoa hoặc hỗ trợ giảm đau sau khi mổ:
- Người lớn: 25 – 50 mg.
- Trẻ em: 12,5 – 25 mg.
Cách dùng
Thuốc được dùng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (sau khi pha loãng).
Kỹ thuật tiêm thường phức tạp, vì vậy, bệnh nhân cần phải có sự trợ giúp của nhân viên y tế. Tuyệt đối không nên tự ý sử dụng thuốc khi không có hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Pipolphen
Tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc:
- Thần kinh: Ngủ gà, nhìn mờ , chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run.
- Tim mạch: Tăng hoặc giảm huyết áp (sau khi tiêm), nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm.
- Da: Ban.
- Niêm dịch quánh đặc.
- Đường tiêu hóa: Khô miệng hoặc cổ họng (thường gặp hơn ở người cao tuổi). Buồn nôn, nôn (thường gặp trong phẫu thuật hoặc trong điều trị kết hợp thuốc).
Bạn nên thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc khi dùng Pipolphen
Bạn không nên sử dụng thuốc đồng thời với:
- Metoclopramid
- Epinephrin
- Các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO): phenelzine, tranylcypromine
- Các chất chẹn beta-adrenergic, đặc biệt là propranolol
- Levodopa
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương: các barbiturat, các thuốc an thần, thuốc giảm đau, rượu,…
Lưu ý khi dùng thuốc Pipolphen
Một vài lưu ý khi dùng thuốc như:
- Cần dùng thận trọng trong các bệnh như: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị – tá tràng.
- Phải thận trọng đối với người cao tuổi, đặc biệt với trẻ nhỏ (≥ 2 tuổi) vì dễ quá liều, hoặc ngay cả với liều điều trị cũng có thể gây ức chế hô hấp và/hoặc ngừng thở dẫn đến tử vong.
- Tránh dùng cho trẻ em và trẻ vị thành niên có các dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye, vì có thể gây ra các triệu chứng ngoại tháp dễ lẫn với dấu hiệu thần kinh trung ương của hội chứng này, khó khăn cho chẩn đoán.
- Dùng thận trọng cho người động kinh (do làm tăng mức độ nặng của cơn co giật), bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy thận hoặc suy tủy.
Những đối tượng đặc biệt khi sử dụng thuốc Pipolphen
Phụ nữ có thai và đang cho con bú
Thuốc qua được nhau thai. Vì vậy, chỉ nên dùng Pipolphen cho người có thai khi mà lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thuốc bài tiết được vào sữa mẹ, vậy nên ngừng cho con bú nếu người mẹ dùng promethazin.
Hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. Tham khảo bài viết: Sử dụng thuốc khi mang thai có an toàn không?
Người lái tàu xe hay vận hành máy móc
Thuốc gây buồn ngủ, người đang dùng thuốc không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Xử lý khi dùng quá liều thuốc Pipolphen
Triệu chứng:
- Ở người lớn: Thường xảy ra ức chế hệ thần kinh trung ương và hệ tim mạch nhẹ, gây hạ huyết áp, ức chế hô hấp, co giật, ngủ sâu, mất ý thức, tử vong bất ngờ. Có thể thấy tăng phản xạ, tăng trương lực cơ, mất điều hòa, chứng múa vờn. Khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng và các triệu chứng ở đường tiêu hóa cũng có thể gặp.
- Ở trẻ em: Tăng phản xạ, cử động bất thường, gặp ác mộng, ức chế hô hấp.
Khi gặp phải các dấu hiệu liệt kê ở trên, bạn nên ngừng dùng thuốc và lập tức đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Xử lý khi quên một liều thuốc Pipolphen
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Cách bảo quản thuốc Pipolphen
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Để xa tầm tay trẻ em và đọc kỹ hưỡng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Qua bài viết này, YouMed đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi Pipolphen (promethazin) là thuốc gì, công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý khi sử dụng. Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có xảy ra bất cứ tác dụng không mong muốn nào hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn hướng giải quyết tốt nhất!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pipolphen
- Dược thư Quốc gia Việt Nam năm 2018.
-
Pipolphenhttps://www.mims.com/vietnam/drug/info/pipolphen
Ngày tham khảo: 26/08/2020