YouMed

Cường dương, tăng sinh lực cho nam giới với Sildenafil

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc cường dương Sildenafil là thuốc gì? Thuốc hoạt động như thế nào? Cách dùng ra sao để đạt hiệu quả cao? Điều gì sẽ xảy ra nếu lạm dụng Sildenafil? Hãy cùng Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên tìm hiểu về thuốc sildenafil theo bài viết dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Sildenafil.

Thuốc có thành phần tương tự: Happygra, Delgra, Torfin 100,…

Sildenafil là thuốc gì?

Sildenafil là một thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) được dùng để điều trị loạn chức năng cương dương vật và tăng huyết áp động mạch phổi.

  • PDE-5 được tìm thấy trong cơ trơn mạch phổi, cơ trơn mạch máu và nội tạng, thể hang và tiểu cầu.
  • Vai trò của PDE-5 là tác dụng thoái biến (làm giảm) guanosin monophosphat vòng (cGMP).

Hiện nay, trên thị trường có những loại như Viagra: 25 mg, 50 mg và 100 mg.

1. Viagra 25 mg

  • Với khuyến cáo ở đối tượng bị rối loạn cương dương sẽ dùng thuốc bắt đầu từ liều 25 mg sau đó mới bắt đầu tăng dần liều lên.
  • Tuy nhiên, hầu hết các bệnh nhân đều cần xu hướng sử dụng tăng liều lên để cường dương tốt hơn.
  • Do đó hàm lượng 25mg này đến nay đã bị loại bỏ khỏi thị trường.

2. Viagra 50 mg

  • Bắt đầu từ năm 2016, Viagra 50 mg được bán dưới dạng không kê đơn tại Anh.
  • Viagra 50 mg thích hợp với phần lớn người bệnh bị yếu sinh lý và được bán nhiều tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Thuốc cường dương Sildenafil 50mg
Thuốc cường dương Sildenafil 50 mg

3. Viagra 100 mg

  • Trong những hàm lượng kể trên, Viagra 100 mg là sản phẩm có hàm lượng cao nhất mà Pfizer sản xuất.
  • Hàm lượng 100 mg được sử dụng khi các bệnh nhân đã không còn đáp ứng với liều dùng 50 mg nữa.
  • Ngoài ra, Viagra 100 mg được sử dụng chỉ khi được chỉ định kê đơn của bác sĩ. 
Thuốc cường dương sildenafil 100mg
Thuốc cường dương Sildenafil 100 mg

Video chia sẻ chi tiết về thuốc cường dương Viagra:

Công dụng của Sildenafil

Sildenafil được sử dụng để điều trị tình trạng rối loạn cương dương.

Ngoài ra, thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng ở người bị tăng huyết áp động mạch phổi. 

Chống chỉ định thuốc Sildenafil

  • Người bệnh đã từng dị ứng với sildenafil hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào trong công thức của thuốc.
  • Không sử dụng sildenafil đồng thời với các chế phẩm có chứa nitrat hữu cơ (nitroglycerin, isosorbid dinitrat) ở bất cứ dạng nào. Vì chúng có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Ngoài ra, Theo Cơ quan Dược phẩm – thực phẩm Hoa Kỳ (FDA), không chỉ định sildenafil dùng cho trẻ em bị tăng áp lực động mạch phổi từ 1-17 tuổi. 
  • Người bệnh có vấn đề nghiêm trọng về tim hoặc gan.
  • Hoặc gần đây trong tình trạng bị đột quỵ hoặc đau tim hoặc bị hạ huyết áp.
  • Trường hợp người bệnh bị mắc một số bệnh mắt di truyền hiếm gặp (như viêm võng mạc sắc tố) cũng không nên dùng sildenafil.
  • Không những vậy, nếu đã từng bị mất thị lực do bệnh lý thần kinh thiếu máu cục bộ không do động mạch trước đó cũng không nên dùng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc Sildenafil

1. Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống.
  • Có thể dùng thuốc kèm theo hoặc không cần kèm theo có thức ăn. Nghĩa là có thể dùng thuốc lúc bụng đói hoặc no.
  • Tuy nhiên, nếu dùng thuốc sildenafil sau bữa ăn chứa nhiều chất béo (phô mai và khoai tây chiên) có thể làm chậm thời gian khởi phát tác dụng của thuốc.
  • Uống khoảng 1 giờ trước khi quan hệ tình dục. Tuy nhiên, có thể dùng trong khoảng từ 30 phút – 4 giờ trước khi quan hệ tình dục nếu cần.

2. Liều dùng 

  • Tùy vào tình trạng sức khỏe cụ thể mà sẽ được bác sĩ/ dược sĩ chỉ định dùng liều lượng khác nhau.
  • Chỉ nên dùng 1 viên/ lần/ ngày.
  • Nên khởi đầu với liều sildenafil hàm lượng 50 mg.
  • sildenafil thường có hiệu quả sau 30 phút đến 1 giờ.

Tác dụng phụ của thuốc Sildenafil

Triệu chứng phổ biến khi dùng thuốc:

  • Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, lo âu, choáng váng, sốt.
  • Đỏ bừng mặt
  • Chảy máu cam, sung huyết mũi.
  • Khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
  • Nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt, đau mắt, đỏ mắt.

Một số triệu chứng có thể xảy ra dù tần số xuất hiện rất thấp bao gồm:

  • Mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đau dây thần kinh, cơn động kinh, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, sốc, ngất, huyết khối não,  xuất huyết dưới màng nhện.
  • Đau thắt ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ – thất, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tâm thất, ngừng tim, suy tim, tăng huyết áp, giảm huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế.
  • Hen, xuất huyết phổi.
  • Viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng.
  • Xuất hiện phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
  • Phù, viêm da tróc.
  • Viêm bàng quang, cương đau dương vật, đái dầm.
  • Tăng/giảm nồng độ đường, natri, acid uric trong máu.
  • Bệnh gút, nhược cơ, đứt gân.
  • Thiếu máu, giảm bạch cầu.
  • Đục thủy tinh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử.
  • Giảm thính giác, mất thính giác.

Tương tác thuốc khi dùng sildenafil

  • Thuốc điều trị đau ngực.
  • Chế phẩm chứa nitrat (do sự kết hợp của các loại thuốc này thuốc có thể dẫn đến giảm huyết áp nguy hiểm).
  • Thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 (có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat hữu cơ).
  • Nicorandril (Làm tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Cimetidin, erythromycin, rifampicin.
  • Itraconazol và ketoconazol.
  • Bosentan (giảm nồng độ huyết tương của sildenafil).

Bạn nên tránh dùng nước bưởi chùm (grapefruit), đồng thời hạn chế uống rượu.

Lưu ý khi dùng thuốc Sildenafil

  • Thận trọng sử dụng ở người bệnh suy gan hoặc suy thận nặng. Tuy nhiên, nếu cần sử dụng phải giảm liều.
  • Trong trường hợp cương dương vật kéo dài (> 4 giờ), cần phải cấp cứu ngay lập tức. Vì có thể gây tổn thương mô trên dương vật và vĩnh viễn mất đi khả năng quan hệ.
  • Ngừng sử dụng nếu đột ngột mất thị giác và thính giác. 
  • Không an toàn khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng, có rối loạn chảy máu, loét dạ dày, loét tá tràng hoạt động, giảm huyết áp, tăng huyết áp. Hoặc từng bị đột quỵ mới đây, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim đe dọa sự sống, đau thắt ngực không ổn định,..

Ngoài ra, cũng cần phải thận trọng ở bệnh nhân có biến dạng giải phẫu dương vật chẳng hạn tình trạng dương vật gấp khúc, xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie hoặc các bệnh dễ gây cương đau dương vật như bệnh đa u tủy, bệnh bạch cầu.

Đối tượng đặc biệt khi dùng thuốc

1. Phụ nữ mang thai và cho con bú 

Chống chỉ định sản phẩm này cho phụ nữ bao gồm phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú và kể cả phụ nữ có khả năng sinh sản

2. Người lái xe và sử dụng máy móc

Vì thuốc có thể gây tình trạng chóng mặt đồng thời có thể ảnh hưởng đến thị lực.  Do đó, phải thận trọng khi dùng thuốc trên nhóm đối tượng bệnh nhân này.

3. Người dị ứng đường sữa

Trong thành phần của thuốc có chứa đường sữa. Do đó, nếu không dung nạp một số loại đường, chẳng hạn như đường sữa hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng.

Xử trí khi quá liều Sildenafil

Việc sử dụng quá liều có thể gây tăng mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ thường gặp. Cách xử trí bao gồm:

  • Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
  • Đối với cơn hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế nằm đầu dốc (Trendelenburg).
  • Hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc như phenylephrin), sử dụng norepinephrin để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tim cấp tính có thể xảy ra hoặc nặng lên).
  • Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự.

Cách bảo quản thuốc

  • Tránh ánh sáng trực tiếpđể thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú cưng.
  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ từ 15 – 30 °C.
  • Không được dùng thuốc đã hết hạn và phải biết xử lí những thuốc này trước khi đưa ra ngoài môi trường.

Trên đây là những thông tin của thuốc cường dương Sildenafil. Hãy đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Lưu ý nếu có bất kì triệu chứng nào trở nên nghiêm trọng, hãy gọi ngay cho bác sĩ nam khoa để có thể được hỗ trợ và xử trí kịp thời nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Viagra 25mg film-coated tabletshttps://www.medicines.org.uk/emc/product/1072/smpc

    Ngày tham khảo: 28/04/2020

  2. Sildenafil 50 mg film-coated tabletshttps://www.medicines.org.uk/emc/product/7141/smpc

    Ngày tham khảo: 28/04/2020

  3. Viagra 100 mg film-coated tabletshttps://www.medicines.org.uk/emc/product/7978/smpc

    Ngày tham khảo: 28/04/2020

  4. Dược thư quốc gia 2018, trang 1289.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=1289

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người