Thuốc Triplixam: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Nội dung bài viết
Thuốc Triplixam là thuốc phối hợp 3 thành phần hạ huyết áp gồm perindopril, indapamid và amlodipin, giúp kiểm soát huyết áp ở người tăng huyết áp. Vậy thuốc Triplixam được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của Dược sĩ Trần Vân Thy nhé!
Thành phần hoạt chất: perindopril, indapamid, amlodipin.
Thuốc Triplixam là gì?
Thành phần và hàm lượng của thuốc Triplixam
- 5 mg/1,25 mg/5 mg: Mỗi viên chứa 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid, 5 mg amlodipin.
- 5 mg/1,25 mg/10 mg: Mỗi viên chứa 5 mg perindopril arginin, 1,25 mg indapamid, 10 mg amlodipin.
- 10 mg/2,5 mg/5 mg: Mỗi viên chứa 10 mg perindopril arginin, 2,5 mg indapamid, 5 mg amlodipin.
- 10 mg/2,5 mg/10 mg: Mỗi viên chứa 10 mg perindopril arginin, 2,5 mg indapamid, 10 mg amlodipin.
Cơ chế dược lý
Triplixam là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở người tăng huyết áp. Trong đó, perindopril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu và amlodipin là thuốc chẹn kênh calci.
Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần. Thêm vào đó, kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng hiệu quả hạ huyết áp từ hai thành phần này so với khi sử dụng thuốc riêng lẻ, và giảm nguy cơ hạ kali máu so với khi chỉ sử dụng thuốc lợi tiểu.
Xem thêm: Thuốc lợi tiểu Furosemid: Công dụng và những điều cần lưu ý
Thuốc Triplixam giá bao nhiêu?
Thông tin thuốc Triplixam 5 mg/1.25 mg/5 mg:
- Dạng thuốc: Thuốc kê theo đơn.
- Quy cách đóng gói: Lọ x 30 viên.
- Giá thuốc Triplixam 5 mg/1.25 mg/5 mg: 330.000 VNĐ/lọ.
Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Công dụng của thuốc Triplixam
Triplixam được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho người đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril, indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Liều dùng thuốc và đối tượng đặc biệt
Liều dùng
Uống một viên mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.
Vì thuốc Triplixam được phối hợp có liều cố định nên không phù hợp với việc khởi đầu điều trị. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Các đối tượng đặc biệt
Người suy thận
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút): chống chỉ định với Triplixam.
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 mL/phút): chống chỉ định với Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg và Triplixam 10 mg/2.5 mg/10 mg.
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
Theo dõi và kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở người suy thận (độ lọc cầu thận < 60 mL/phút/1,73 m²).
Xem thêm: Suy thận mãn tính: Dấu hiệu, nguyên nhân và khả năng điều trị
Người suy gan
- Suy gan nặng: Chống chỉ định với Triplixam.
- Suy gan nhẹ đến vừa: Sử dụng cẩn trọng Triplixam do không có liều khuyến cáo của amlodipin trên đối tượng này.
Người lớn tuổi
Độ thanh thải của perindopril giảm ở người lớn tuổi. Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Trẻ em và vị thành niên
Hiện chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên.
Chống chỉ định của thuốc Triplixam
- Người bệnh lọc thận.
- Bệnh suy tim mất bù không được điều trị.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin 30 – 60 mL/phút): chống chỉ định Triplixam chứa 10 mg/2,5 mg dạng phối hợp perindopril/indapamid (Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg và 10 mg/2.5 mg/10 mg).
- Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc với dẫn xuất sulfonamid, với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế men chuyển dạng hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
- Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
- Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
- Đang cho con bú.
- Bệnh não do gan gây ra.
- Suy gan nặng.
- Hạ kali huyết.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
- Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
- Điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa aliskiren ở người bệnh tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60mL/phút/1,73m²).
Thận trọng khi sử dụng thuốc Triplixam
1. Suy thận
- Trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút): chống chỉ định với Triplixam.
- Trường hợp suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 mL/phút): chống chỉ định với Triplixam 10 mg/2.5 mg/5 mg và 10 mg/2.5 mg/10 mg.
Ở người tăng huyết áp không có tổn thương thận rõ ràng trước đó, kiểm tra thấy chức năng thận suy giảm thì nên dừng điều trị và có thể bắt đầu lại với liều thấp hoặc đơn trị liệu.
Cần theo dõi kali và creatinin sau 2 tuần điều trị và mỗi 2 tháng trong quá trình điều trị ổn định. Triplixam không khuyến cáo trong hẹp động mạch thận hai bên hoặc chỉ còn chức năng một thận.
- Perindopril có thể gây nguy cơ hạ huyết áp động mạch đột ngột hay suy giảm chức năng thận trong thời gian đầu hay 2 tuần đầu điều trị. Điều trị nên được bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều.
- Thuốc lợi tiểu thiazid như indapamid chỉ có hiệu quả hoàn toàn khi chức năng thận bình thường hoặc chỉ suy giảm nhẹ (mức creatinin huyết tương dưới 25 mg/L, tương đương 220 µmol/L ở người trưởng thành). Ở người lớn tuổi, mức creatinin huyết tương cần được điều chỉnh theo tuổi, cân nặng và giới tính. Giảm thể tích máu do mất nước và muối do thuốc lợi tiểu thời gian đầu điều trị có thể làm giảm độ lọc cầu thận, dẫn đến tăng ure máu và creatinin huyết tương.
- Amlodipin có thể sử dụng ở những bệnh nhân suy thận với liều thông thường.
Hiệu quả của việc kết hợp trong Triplixam chưa được kiểm tra ở người có bất thường về thận.
2. Hạ huyết áp và mất nước và natri
Nguy cơ hạ huyết áp đột ngột khi có sự mất natri trước đó (đặc biệt ở người có hẹp động mạch thận). Nên tiến hành kiểm tra toàn thân khi có những dấu hiệu của mất nước và điện giải, có thể xuất hiện khi tiêu chảy hoặc nôn. Nên theo dõi thường xuyên điện giải huyết tương.
Khi người bệnh hạ huyết áp đáng kể có thể cần truyền tĩnh mạch muối đẳng trương. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định để tiếp tục điều trị. Sau khi tái thiết lập thể tích tuần hoàn và huyết áp, điều trị có thể bắt đầu lại bằng cách giảm liều hoặc với chỉ một thành phần.
Thuốc lợi tiểu có thể gây hạ natri máu, đôi khi gây hậu quả nghiêm trọng nhưng lúc đầu có thể không có triệu chứng. Cần kiểm tra chỉ số thường xuyên, đặc biệt ở người lớn tuổi và xơ gan.
3. Kali
Việc kết hợp 3 thành phần trong Triplixam không ngăn ngừa hạ kali máu khởi phát, đặc biệt ở người bệnh đái tháo đường hoặc suy thận.
Perindopril có thể làm tăng kali máu. Còn indapamid làm mất kali hay giảm kali máu. Tăng hay hạ kali máu đều có thể gây ra loạn nhịp nghiêm trọng, đe dọa đến tính mạng. Cần kiểm soát kali huyết thường xuyên. Việc đo kali huyết nên được tiến hành trong tuần đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị. Nếu phát hiện mức kali thấp, việc điều chỉnh là cần thiết.
4. Calci
Indapamid có thể làm giảm lượng calci bài tiết qua nước tiểu và tăng nhẹ thoáng qua calci trong máu. Nếu tăng calci máu đáng kể, nên dừng điều trị trước khi thăm dò chức năng tuyến giáp vì có thể do cường tuyến giáp.
5. Tăng huyết áp động mạch thận
Đối với người đã biết hoặc nghi ngờ hẹp động mạch thận, nên được bắt đầu điều trị với thuốc Triplixam trong bệnh viện. Theo dõi chức năng thận và kali, do có thể sẽ bị suy thận nhưng hồi phục khi dừng điều trị.
6. Ho khan
Ho đặc trưng do thuốc ức chế men chuyển là ho dai dẳng và chấm dứt sau khi ngừng điều trị. Nếu việc điều trị bằng thuốc Triplixam vẫn được ưu tiên, việc tiếp tục điều trị có thể được cân nhắc.
7. Xơ vữa động mạch
Chú ý nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở người có bệnh thiếu máu cơ tim hoặc thiểu năng tuần hoàn não. Điều trị cần bắt đầu ở liều thấp.
8. Tăng huyết áp cấp tính
Hiệu quả và an toàn của amlodipin trong tăng huyết áp cấp tính chưa rõ.
9. Suy tim
- Thuốc chẹn kênh calci như amlodipin nên được sử dụng cẩn trọng ở người suy tim sung huyết. Vì có thể làm tăng biến cố tim mạch và tử vong.
- Đối với suy tim nặng (độ IV), điều trị nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế và giảm liều khởi trị.
- Ở người tăng huyết áp có bệnh động mạch vành, không nên ngưng thuốc chẹn beta, nên phối hợp thuốc ức chế men chuyển với thuốc chẹn beta.
10. Hẹp động mạch chủ và van hai lá/ bệnh cơ tim phì đại
Các thuốc ức chế men chuyển như peridopril nên được sử dụng thận trọng ở người có tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái.
11. Đái tháo đường
Đối với bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin, điều trị nên được khởi đầu dưới sự giám sát y tế và với liều thấp. Mức đường huyết nên được theo dõi chặt ở người bệnh đái tháo đường đã được điều trị bằng thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống hoặc insulin, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi điều trị với các thuốc ức chế men chuyển.
12. Chủng tộc
Tương tự các thuốc ức chế men chuyển khác, tác dụng hạ huyết áp của perindopril có thể kém hiệu quả hơn trên người da đen.
13. Phẫu thuật/ Gây mê
Nên dừng việc điều trị với perindopril trước khi phẫu thuật khoảng một ngày do có thể gây hạ huyết áp khi gây mê, đặc biệt với thuốc gây mê có khả năng hạ huyết áp.
14. Suy gan
Nếu thuốc gây vàng da và tăng đáng kể men gan, nên ngưng sử dụng thuốc và cần được theo dõi y tế thích hợp. Ở người suy giảm chức năng gan, nên cẩn trọng khởi trị amlodipin tại liều thấp, cả khi tăng liều.
Hiệu quả của việc kết hợp trong Triplixam chưa được kiểm tra trên người suy gan. Triplixam chống chỉ định trong suy gan nặng, và thận trọng trong suy gan nhẹ đến vừa.
15. Acid uric
Nguy cơ bị bệnh gout có thể tăng ở người có acid uric máu tăng.
16. Người lớn tuổi
Nên kiểm tra chức năng thận và mức kali trước khi bắt đầu điều trị. Liều đầu tiên cần được điều chỉnh theo đáp ứng của mức huyết áp, đặc biệt trong mất nước và điện giải để tránh khởi phát cơn hạ huyết áp đột ngột. Ở người lớn tuổi nên thận trọng trong việc tăng liều amlodipin.
Tác dụng không mong muốn của thuốc Triplixam
Thuốc Triplixam có thể xảy ra một số tác dụng phụ như sau:
- Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, chóng mặt, đau đầu, dị cảm, mất thăng bằng, buồn ngủ, rối loạn vị giác.
- Mắt: Suy giảm thị giác.
- Rối loạn tai và tai trong: Ù tai.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt, hạ huyết áp (và các ảnh hưởng liên quan đến việc hạ huyết áp).
- Rối loạn hô hấp-ngực: Ho, khó thở.
- Rối loạn dạ dày-ruột: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu, nôn.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, phát ban có dát sần.
- Cơ–Xương–Khớp: Chuột rút (co cơ), sưng mắt cá chân.
- Rối loạn chung: Suy nhược, phù nề và mệt mỏi.
Trên đây bao gồm những tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc Triplixam. Có nhiều tác dụng bất lợi khác ít gặp hơn chưa được liệt kê. Nếu bạn có xảy ra bất cứ tác dụng bất lợi nào, liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ để được tư vấn và theo dõi.
Tương tác với thuốc Triplixam
Chống chỉ định dùng thuốc Triplixam
- Lithi: Làm tăng nồng độ và độc tính của lithi huyết thanh nhưng có hồi phục, cần theo dõi khi phải kết hợp.
- Aliskiren: Nguy cơ tăng kali máu, suy thận; tăng bệnh lý tim mạch và tỷ lệ tử vong.
- Thuốc chẹn thụ thể angiotensin: Giới hạn sử dụng với sự theo dõi chức năng thận, nồng độ kali và huyết áp.
- Estramustin: Nguy cơ tăng ảnh hưởng bất lợi.
- Thuốc giữ kali như triamteren; amilorid, muối kali: Tăng kali máu, có nguy cơ tử vong; nếu chỉ định, theo dõi kali huyết thanh.
- Dantrolen tiêm truyền: Nguy cơ tăng kali máu.
- Bưởi chùm, nước ép bưởi chùm: Có thể tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Thận trọng với việc phối hợp thuốc Triplixam
- Baclofen: Tăng hiệu quả chống tăng huyết áp.
- NSAID: Có thể giảm tác dụng chống tăng huyết áp, chức năng thận; tăng kali huyết thanh.
- Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể tăng hiệu quả giảm đường huyết, nguy cơ hạ đường huyết.
- Các thuốc lợi tiểu không giữ kali: Theo dõi creatinin những tuần đầu điều trị.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Theo dõi kali và creatinin máu.
- Thuốc gây xoắn đỉnh: Phòng và điều chỉnh việc giảm kali, theo dõi QT.
- Amphotericin B đường tĩnh mạch, corticoid đường toàn thân, tetracosactid, thuốc nhuận tràng kích thích: tăng nguy cơ hạ kali.
- Glycosid trợ tim: Theo dõi nồng độ kali và điện tâm đồ.
- Thuốc cảm ứng hay ức chế CYP3A4: Có thể giảm hay tăng đáng kể amlodipin huyết tương.
Cân nhắc việc phối hợp thuốc Triplixam
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần: Tăng khả năng chống tăng HA, tăng nguy cơ hạ HA tư thế đứng.
- Thuốc chống tăng huyết áp khác; thuốc giãn mạch: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Corticosteroid, tetracosactid: Giảm hiệu quả hạ huyết áp.
- Allopurinol, thuốc kìm hãm tế bào, thuốc ức chế miễn dịch, corticoid đường toàn thân, procainamid: nguy cơ giảm bạch cầu.
- Thuốc gây mê: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu thiazid, lợi tiểu quai: Có thể suy giảm thể tích, nguy cơ hạ huyết áp.
- Gliptines: Tăng nguy cơ phù mạch.
- Thuốc giống giao cảm: Có thể giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
- Muối vàng: Phản ứng nitrotoid – hiếm.
- Metformin: Có thể nhiễm toan lactic.
- Thuốc cản quang chứa iod: Tăng khả năng suy thận cấp.
- Muối calci: Nguy cơ tăng nồng độ calci do giảm thải trừ trong nước tiểu.
- Ciclosporin: Nguy cơ tăng nồng độ creatinin. Không dùng đồng thời quá 20mg simvastatin/ngày.
Xử trí khi quá liều Triplixam
Không có thông tin về quá liều thuốc Triplixam.
Đối với sự kết hợp perindopril/indapamid
Triệu chứng
Các phản ứng bất lợi có khả năng xảy ra nhất khi quá liều là hạ huyết áp. Đôi khi kèm buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thiểu niệu có thể dẫn đến vô niệu (do giảm thể tích). Rối loạn muối và nước (nồng độ natri thấp, nồng độ kali thấp) có thể xảy ra.
Xử trí
- Đến ngay trung tâm y tế gần nhất. Các biện pháp đầu tiên bao gồm loại bỏ các chất trong dạ dày bằng cách rửa dạ dày hay sử dụng than hoạt, sau đó bù nước và cân bằng điện giải đến khi hồi phục.
- Nếu có hạ huyết áp, đặt người bệnh nằm ngửa với đầu hạ thấp. Nếu cần, có thể tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch muối đẳng trương, hoặc bất kỳ biện pháp tăng thể tích khác.
- Dạng có hoạt tính của perindopril có thể thẩm tách qua chạy thận.
Đối với amlodipin
Triệu chứng
Rất ít dữ liệu về quá liều. Có thể có giãn mạch ngoại vi quá mức và phản xạ nhịp tim nhanh. Có thể hạ huyết áp hệ thống mạnh và kéo dài dẫn tới sốc gây tử vong.
Xử trí
- Khi hạ huyết áp đáng kể cần được hỗ trợ tim mạch bao gồm theo dõi thường xuyên chức năng tim mạch và hô hấp, nâng cao chân tay và chú ý đến thể tích chất lỏng lưu thông và nước tiểu.
- Thuốc co mạch có thể phục hồi trương lực mạch và huyết áp. Tiêm tĩnh mạch calci gluconate có thể đảo ngược những tác động của thuốc chẹn kênh calci. Rửa dạ dày hay sử dụng than hoạt có thể làm giảm độ hấp thu của amlodipin.
- Vì amlodipin có tỷ lệ liên kết cao với protein, chạy thận không có khả năng mang lại lợi ích.
Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc
Phụ nữ mang thai
Triplixam không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ đầu và chống chỉ định Triplixam trong thai kỳ giai đoạn thứ hai và thứ ba).
Khi có kế hoạch mang thai hay đã được chẩn đoán có thai, điều trị nên dừng lại ngay lập tức, và nếu có thể, bắt đầu bằng trị liệu khác thay thế. Trong trường hợp đã sử dụng thuốc trong thai kỳ thứ hai, khuyến cáo siêu âm kiểm tra chức năng thận và hộp sọ. Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng thuốc cần phải được theo dõi chặt chẽ việc hạ huyết áp.
Phụ nữ cho con bú
Chống chỉ định Triplixam trong thời gian cho con bú. Quyết định ngừng cho con bú hay ngừng sử dụng Triplixam phụ thuộc vào tầm quan trọng của điều trị này với người mẹ. Ưu tiên các điều trị thay thế đã được chứng minh là an toàn trong quá trình cho con bú, đặc biệt khi cho bú trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
Khả năng sinh sản
Perindopril/indapamid: Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng khả năng sinh sản trên người.
Amlodipin: Đã có trường hợp thay đổi sinh hóa có hồi phục ở đầu tinh trùng nhưng chưa rõ amlodipin có ảnh hưởng khả năng sinh sản không.
Cách bảo quản thuốc Triplixam
- Triplixam nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Không dùng thuốc đã hết hạn hoặc có dấu hiệu ẩm mốc.
Triplixam (perindopril/indapamid/amlodipin) là thuốc giúp điều trị tăng huyết áp. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc Triplixam. Nếu có bất cứ vấn đề gì, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa Tim mạch hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
TRIPLIXAM 10mg/2.5mg/5mghttps://drugbank.vn/thuoc/TRIPLIXAM-10mg-2-5mg-5mg&VN3-9-17
Ngày tham khảo: 10/05/2020