Agifivit 200 mg là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý
Nội dung bài viết
Agifivit 200 mg là một thuốc đã được chứng minh an toàn và hiệu quả trong điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt và thiếu acid folic. Vậy Agifivit 200 mg là thuốc gì? Tác dụng trong điều trị những bệnh nào và cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây cùng Dược sĩ Phan Tiểu Long.
Hoạt chất chính: Ferrous (II) fumarate, Acid folic.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Folihem, Feliccare.
Agifivit 200 mg là thuốc gì?
Thuốc Agifivit được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược phẩm Agimexpharm, có thành phần chính là sắt (II) fumarat và acid folic. Thuốc được chỉ định để phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic như phụ nữ có thai và cho con bú, khi hành kinh, điều hòa kinh nguyệt,…
Thuốc Agifivit 200mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có hai quy cách đóng gói:
- Hộp gồm 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
- Hộp gồm 5 vỉ x 25 viên nén bao phim.
Thành phần của Agifivit 200mg
- Ferrous fumarate: 200 mg (tương đương 6 mg sắt nguyên tố).
- Acid folic: 1 mg.
- Tá dược vừa đủ.
Công dụng từng thành phần
Sắt fumarat
Sắt là nguyên tố thiết yếu để tạo ra huyết sắc tố (một phần của các tế bào hồng cầu). Sắt fumarat là một dạng sắt hữu cơ dễ hấp thu vào cơ thể. Nó giúp cơ thể tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh mang oxy đi khắp cơ thể.1
Acid folic
Đây là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin, ảnh hưởng lên sự tổng hợp DNA. Khi có vitamin C, acid folic được chuyển thành leucolorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA.2 Acid folic là nhân tố không thể thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.3
Phối hợp acid folic và sắt
Sự kết hợp acid folic với sắt để phòng thiếu máu hồng cầu. Sự kết hợp này có tác dụng tốt đối với thiếu máu (đặc biệt khi mang thai) hơn là khi đơn sử dụng một chất.4
Tác dụng của thuốc Agifivit 200 mg.
Thuốc Agifivit được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt, thiếu acid folic cho đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú, người đang hành kinh, mất điều hòa kinh nguyệt.
- Các trường hợp tăng nhu cầu tạo máu như: Sau chấn thương, cắt dạ dày, phẫu thuật, hội chứng suy dinh dưỡng, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
- Khẩu phần ăn hằng ngày không cung cấp đầy đủ sắt và acid folic.
Cách dùng và liều dùng Agifivit 200 mg
Cách dùng
Agifivit 200 mg là thuốc dùng qua đường uống. Uống thuốc với nhiều nước (hơn 200 ml nước tinh khiết).
Liều dùng
- Mỗi ngày uống 1 viên.
- Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.
Lưu ý: Liều dùng kể trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến chuyên gia y tế.
Agifivit 200 mg giá bao nhiêu?
Thuốc Agifivit 200 mg được bán phổ biến tại các hiệu thuốc trên toàn quốc.
- Một viên có giá trung bình khoảng 250 VNĐ.
- Một hộp 10 vỉ x 10 viên có giá 25.000 VNĐ.
Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thuốc có thể thay đổi tuỳ nhà cung ứng thuốc và thời điểm bán.
Tương tác thuốc
Không dùng chung thuốc với thuốc chứa hoạt chất penicillamin, tetracyclin, levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm vì làm giảm hấp thu.
Các thuốc kháng acid (calci carbonat, natri carbonat, magnesi trisilicat) và trà cũng có thể làm giảm hấp thu sắt nếu dùng cùng lúc.
Acid folic dùng để bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra và khiến nồng độ thuốc chống co giật trong máu bị giảm.
Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của thuốc chứa acid folic.
Các loại thuốc tránh thai đường uống làm giảm chuyển hoá của folat, gây giảm folat và vitamin B12.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Agifivit 200 mg
Khi sử dụng thuốc Agifivit, bạn có thể gặp các tác dụng phụ như sau:
- Thường gặp trên da: Ngứa, nổi ban, mày đay.
- Ít gặp trên hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón), phân đen do thuốc.
Khi gặp những tác dụng không mong muốn, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được xử trí kịp thời.
Đối tượng chống chỉ định dùng Agifivit 200 mg
Thuốc Agifivit không được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn hoặc dị ứng với thuốc hoặc 1 trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân thừa sắt.
- Mắc bệnh mô nhiễm sắt.
- Bị thiếu máu tán huyết.
- Hội chứng đa hồng cầu.
Đối tượng thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc trong những trường hợp sau:
- Người có lượng sắt trong máu bình thường nên tránh dùng thuốc kéo dài.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Không dùng chế phẩm dạng viên nén, viên nang. Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô hút qua ống.
- Ngưng dùng thuốc nếu không dung nạp thuốc.
- Tránh uống thuốc với nước trà làm giảm sự hấp thu sắt fumarate.
- Thuốc có thể gây đi tiêu phân đen hoặc xám, khó đi tiêu.
Người lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe hay vận hành máy móc không bị ảnh hưởng nhiều khi uống thuốc.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc sử dụng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic. Bên cạnh đó, thuốc còn dùng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý khi quá liều thuốc Agifivit 200 mg
Triệu chứng quá liều
Đau bụng, tiêu chảy kèm ra máu, buồn nôn, nôn, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà.
Xử lý
Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa hoặc dung dịch carbonat hoặc sử dụng chất chelat hoá (đặc hiệu nhất là deferoxamine). Đối với tình trạng sốc và những bất thường kiềm toan được chữa trị theo cách thông thường. Trường hợp nặng nên đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Trường hợp quên liều Agifivit 200 mg
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt.
Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm được chỉ định. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều chỉ định.
Bảo quản
- Nhiệt độ dưới 30 °C.
- Tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Trên đây là các thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Agifivit 200 mg. Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Nếu còn vấn đề gì còn thắc mắc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc YouMed để được tư vấn ngay bạn nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Treatment of Iron Deficiency with Ferrous Fumaratehttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1990598/?page=2
Ngày tham khảo: 07/09/2022
-
Folatehttps://ods.od.nih.gov/factsheets/Folate-HealthProfessional/
Ngày tham khảo: 07/09/2022
-
Folic Acid: Everything You Need to Knowhttps://www.healthline.com/nutrition/folic-acid
Ngày tham khảo: 07/09/2022
-
ferrous fumarate and folic acidhttps://www.stlukesonline.org/health-services/health-information/healthwise/2017/06/27/13/11/ferrous-fumarate-and-folic-acid
Ngày tham khảo: 07/09/2022