Bagocit là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Thuốc Bagocit là thuốc gì? Công dụng của thuốc là gì? Cách sử dụng, liều điều trị của thuốc như thế nào? Những lời khuyên khi sử dụng thuốc là gì? Hãy để Dược sĩ Trần Việt Linh chia sẽ cho bạn nhiều thông tin bổ ích về thuốc Bagocit nhé.
Thành phần hoạt chất: Citalopram.
Thuốc có thành phần tương tự: Citalopram STADA, Citalopram Bluefish,…
Bagocit là thuốc gì?
Sản phẩm được bào chế dưới viên nén. Một hộp được đóng gói dưới dạng 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên. Thuốc Bagocit là sản phẩm của Công ty Laboratorios Bago S.A, đây là công ty Dược phẩm của Argentina. Thuốc được biết đến với công dụng điều trị các bệnh lý liên quan đến hệ thần kinh như bệnh trầm cảm.1
Thành phần của Bagocit
Thành phần trong viên thuốc Bagocit gồm:1
- Citalopram: 20 mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Công dụng của thành phần có trong Bagocit
Citalopram là hoạt chất có khả năng ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc (SSRIs). Đây là chất được FDA Hoa Kỳ cho phép sử dụng trong điều trị bệnh lý trầm cảm ở người lớn vào năm 1998. Bằng cách tăng hoạt động của Serotonin trong hệ thần kinh trung ương (CNS) nó cho phép điều trị trầm cảm. Ngoài ra, thuốc ít gây ảnh hưởng lên các chất dẫn truyền khác như Dopamine hay Norepinephrine. Do đó SSRIs cũng có ít tác dụng phụ hơn thuốc TCAs và MAOIs do ít ảnh hưởng hơn đến các thụ thể Adrenergic, Cholinergic và Histaminergic.2 3
Tác dụng của thuốc Bagocit
Thuốc Bagocit được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm.1
Ngoài ra thuốc được sử dụng để điều trị ngoài nhãn như:2
- Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD).
- Rối loạn hoảng sợ.
- Rối loạn lo âu tổng quát (GAD).
- Rối loạn lo âu xã hội (SAD).
- Rối loạn lo âu phân ly.
- Rối loạn khó thở tiền kinh nguyệt (PMDD).
- Rối loạn ăn uống vô độ.
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD).
Cách dùng và liều dùng thuốc Bagocit
Cách dùng
Bagocit được sử dụng qua đường uống. Bệnh nhân có thể uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi chiều và thời gian uống thuốc sẽ không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Liều sử dụng của thuốc sẻ được hiệu chỉnh sao cho phù hợp với thể trạng của người bệnh như sau:1
- Người lớn trên 18 tuổi: Liều khởi đầu 20 mg một lẫn mỗi ngày, có thể tăng lên 40 mg một ngày sau khi đã dùng liều 20 mg trong ít nhất 1 tuần và tuỳ theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: khi dùng liều 20 mg không đáp ứng có thể tăng lên liều 40 mg mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa không cần hiệu chỉnh liều.
Liều nêu ở trên là thông tin cơ bản để tham khảo. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho bản thân, bạn phải sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ đã kê toa.
Tác dụng phụ của thuốc
Các biểu hiện không mong muốn rất thường gặp khi dùng Bagocit gồm khô miệng, tăng tiết mồ hôi. Ngoài ra, bệnh nhân có thể gặp các biểu hiện như buồn nôn, buồn ngủ hoặc mất ngủ. Bên cạnh đó biểu hiện ít gặp như sốt toàn thân, mệt mỏi, rối loạn tiêu hoá, đau khớp, đau cơ. Biểu hiện trên hệ hô hấp như viêm đường hô hấp, viêm xoang.1
Tuy nhiên tuỳ vào tình trạng sức khoẻ của mỗi người mà thuốc có thể gây ra những biểu hiện tác dụng phụ. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị cho bản thân, bạn cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ bạn gặp phải.
Tương tác thuốc của Bagocit
Các thuốc sau đây có thể gây ảnh hưởng khi sử dụng Bagocit:1
- Nên thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc có các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương (CNS).
- Thuốc thuộc nhóm IMAO không được dùng chung với Bagocit vì gây nên “Hội chứng Serotonin” có thể gây tử vong.
- Bagocit làm tăng nồng độ của thuốc Beta blocker như Metoprolol.
Để an toàn cho bản thân và nâng cao hiệu quả điều trị. Bạn nên chia sẻ cho bác sĩ biết về các loại thuốc bạn đang sử dụng để bác sĩ có thể chọn lựa phương pháp điều trị tối ưu nhất
Chống chỉ định của thuốc Bagocit
Thuốc Bagocit không được sử dụng trong các trường hợp sau:1
- Dùng đồng thời với các thuốc IMAO.
- Bệnh nhân có lịch sử quá mẫn với Citalopram hoặc bắt kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Đối tượng đặc biệt khi sử dụng
Phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của Bagocit đối với phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được chứng minh. Do đó, không nên dùng Citalopram ở phụ nữ mang thai và/hoặc trong khi cho con bú. Trong trường hợp thật sự cần sử dụng, bác sĩ phải thận trọng cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Hoạt chất Citalopram qua được sữa mẹ. Do đó nếu mẹ dùng thuốc cần ngừng cho con bú, nếu không Citalopram có thể làm tăng nguy hiểm cho trẻ.1
Người lái xe và vận hành máy
Khi sử dụng liều được khuyến cáo sẽ không gây giảm trí tuệ hoặc chức năng thần kinh vận động. Tuy nhiên, tương tự các thuốc tâm thần khác, bệnh nhân sử dụng Citalopram nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cũng như bắt kỳ hoạt động nào khác đòi hỏi sự tập trung cao.1
Xử trí khi dùng quá liều
Đã có ghi nhận bệnh nhân tử vong do sử dụng Bagocit ở liều 6000 mg. Ngoài ra có ghi nhận bệnh nhân tử vong do sử dụng thuốc kèm rượu và các thuốc IMAO. Một số biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều như chóng mặt, đổ mồ hôi, buồn nôn, mạch nhanh. Ngoài ra còn có những thay đổi ECG bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất và có thể cả hội chứng xoắn đỉnh.1
Nếu người dùng có bất kỳ dấu hiệu nào nghi ngờ là do dùng quá liều thuốc, hãy ngừng sử dụng ngay lập tức. Sau đó hãy nhanh chóng đi đến bệnh viện gần nhất và mang theo thuốc để bác sĩ có thể xử trí kịp thời.
Xử trí khi quên một liều Bagocit
Cách xử lý khi quên liều thuốc như sau:
- Dùng thuốc ngay thời điểm nhớ ra đã quên một liều.
- Nếu khi bạn nhớ ra liều đã quên mà thời gian quá gần với liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
- Không được tự ý sử dụng gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Cần duy trì khoảng cách 14 ngày từ khi ngừng dùng các thuốc IMAO đến khi sử dụng Bagocit và ngược lại. Không được uống đồ có cồn trong khi đang sử dụng thuốc Bagocit. Bệnh nhân không được tự ý mua thuốc về sử dụng mà không có chỉ định từ bác sĩ. Sau khi sử dụng thuốc từ 4 đến 6 tuần, bệnh nhân mới cảm nhận được hiệu quả của thuốc, do đó bệnh nhân phải kiên trì khi điều trị Bagocit.4
Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Bệnh nhân nên được dược sĩ tư vấn để dùng thuốc an toàn và hiệu quả hơn. Nên dùng với liều được khuyến cáo bởi nhà sản xuất và nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
Bảo quản thuốc Bagocit
Cách bảo quản thuốc như sau:
- Thuốc nên được bảo quản trong bao bì kín.
- Bảo quản Bagocit ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
- Nhiệt độ bảo quản thuốc nên dưới 30 ºC.
Thuốc Bagocit giá bao nhiêu?
Hiện nay trên thị trường đang bán thuốc trị hen suyễn, khó tiểu Bagocit với giá khoảng 15.000 VNĐ một viên thuốc. Mỗi hộp thuốc có 2 vỉ, mỗi vỉ 14 viên. Mức giá có thể khác nhau tùy thuộc vào chính sách bán hàng của nhà cung cấp.
Trên đây là những thông tin cơ bản về công dụng và các lưu ý khi dùng thuốc chống trầm cảm Babocit. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho bản thân, bạn phải tuân thủ theo hướng dẫn điều trị của bác sĩ. Hy vọng bài viết mang đến nhiều kiến thức bổ ích cho bạn đọc.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Thông tin thuốc Bagocit 20https://drugbank.vn/thuoc/Bagocit-20&VN-16306-13
Ngày tham khảo: 23/10/2022
-
Citalopramhttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK482222/
Ngày tham khảo: 23/10/2022
-
Selective Serotonin Reuptake Inhibitorshttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK554406/
Ngày tham khảo: 23/10/2022
-
Common questions about citalopramhttps://www.nhs.uk/medicines/citalopram/common-questions-about-citalopram/
Ngày tham khảo: 23/10/2022