Thuốc Naphacogyl: Kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng
Nội dung bài viết
Thuốc Naphacogyl là kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng và phòng ngừa trong nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. Vậy thuốc này được sử dụng như thế nào và lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Naphacogyl qua bài viết sau của YouMed.
Thành phần hoạt chất: Acetyl Spiramycin 100mg tương đương 100.000IU; Metronidazol 125 mg.
Thuốc có thành phần tương tự: Phupogyl, Fravigyle, Sansvigyl, Rogyllaf,…
1. Thuốc Naphacogyl là gì?
Naphacogyl là thuốc phối hợp giữa spiramycin và metronidazol đặc trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Trong đó:
- Spiramycin là kháng sinh họ macrolid có phổ kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh ở vùng răng miệng.
- Metronidazol có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh (như amip…) và vi khuẩn kị khí.
2. Chỉ định của thuốc Naphacogyl
Thuốc Naphacogyl được chỉ định để điều trị trong:
- Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, đặc biệt áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm.
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Xem thêm bài viết: Chăm sóc răng miệng cho trẻ sơ sinh: Không bao giờ là quá sớm!
3. Liều dùng và cách dùng thuốc Naphacogyl
Thuốc phải được dùng theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Sau đây là liều và cách dùng thuốc tham khảo từ nhà sản xuất:
Liều dùng:
- Người lớn: uống 4 đến 6 viên một ngày, chia làm 2 lần.
- Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: uống 2 viên một ngày
- Trẻ em từ 10 đến 15 tuổi: uống 3 viên một ngày.
Cách dùng: nên uống thuốc vào bữa ăn.
4. Chống chỉ định của thuốc Naphacogyl
Không dùng thuốc Naphacogyl trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với Metronidazol, dẫn xuất imidazol hoặc spiramycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ trong thời kỳ đang cho con bú. Tham khảo thêm bài viết: Cẩm nang dành cho mẹ bầu: 18 điều cần lưu ý khi mang thai.
5. Thận trọng khi dùng thuốc Naphacogyl
-
- Cần thận trọng khi dùng thuốc Naphacogyl cho người có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
- Thuốc ở dạng viên nén bao phim, giải phóng chậm có thể gây độc cho người cao tuổi hoặc có nhu động ruột chậm.
- Không được uống thuốc lúc nằm.
6. Tác dụng không mong muốn
Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Liều càng cao và lâu dài càng làm tăng tác dụng có hại. Các tác dụng không mong muốn có thể là:
- Rối loạn tiêu hóa: đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, có vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng.
- Dị ứng: nổi mề đay.
- Giảm bạch cầu vừa phải, hồi phục ngay sau khi ngừng thuốc.
- Khi điều trị kéo dài, tuy hiếm nhưng có thể xảy ra chóng mặt, mất điều hòa, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động, nước tiểu sẫm màu.
Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
7. Tương tác với thuốc Naphacogyl
- Thuốc có chứa spiramycin, không dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai.
- Thuốc có chứa metronidazol, không dùng đồng thời với disulfiram, thuốc chống đông đường uống như warfarin, vecuronium, lithi, fluorouracil, rượu.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
8. Quá liều với thuốc Naphacogyl
Khi dùng thuốc quá liều, có thể gây các triệu chứng như buồn nôn, nôn, mất điều hòa… Có thể có các tác dụng độc thần kinh như co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng quá liều nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ. Trong trường hợp nghiêm trọng cần đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tham khảo bài viết: Thuốc Rodogyl trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.
9. Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: các nghiên cứu cho thấy sử dụng metronidazol trong 3 tháng đầu chưa có trường hợp nào gây dị dạng. Spiramycin qua được nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ và không gây tai biến cho mẹ.
Phụ nữ cho con bú: thuốc qua sữa mẹ, tránh sử dụng trong lúc nuôi con bú.
10. Cách bảo quản thuốc Naphacogyl
Bảo quản thuốc Naphacogyl ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng. Nhiệt độ từ 15 – 30oC. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng bạc màu, hỏng hoặc có những dấu hiệu khác lạ và báo ngay cho nhà sản xuất biết.
Thuốc Naphacogyl là kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng và phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc Naphacogyl. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Naphacogylhttps://drugbank.vn/thuoc/Naphacogyl&VD-26195-17
Ngày tham khảo: 17/07/2020
-
Spiramycin/Metronidazole Uses
https://www.ndrugs.com/?s=spiramycin/metronidazole
Ngày tham khảo: 17/07/2020
-
Metronidazolehttps://www.drugs.com/metronidazole.html
Ngày tham khảo: 17/07/2020