Thuốc Ketoprofen: Thuốc chống viêm và những lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Thuốc ketoprofen là thuốc chống viêm không steroid điều trị các dạng viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương, đau vai gáy… Vậy thuốc ketoprofen được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của YouMed.
Thuốc có thành phần tương tự:
- Nang 50 mg: Keflafen 50, Devirnic, Nidal Day, Profenid 50mg
- Nang 75 mg: Nidal Fort, Inflafen 75, Keflafen 75
- Gel 2,5%: Nidal, Fastum Gel, Flexen gel
- Dung dịch tiêm: Kepropain injection 25 mg/ml, Kepain inj, Keronbe, Pidione
- Dung dịch xịt ngoài da: Ketospray
- Cao dán: Kefentech 30mg, Daehwakebanon, Menthom Keto, Pacific Ketoprofen
Ketoprofen là thuốc gì?
Ngoài các dạng trên, theo Dược điển Việt Nam II, thuốc ketoprofen còn có các dạng bào chế như viên nang giải phóng kéo dài, viên nén, viên nén giải phóng kéo dài, bột pha tiêm bắp, thuốc đạn đặt trực tràng…
Tính chất dược lý
Ketoprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Trong điều trị viêm khớp dạng thấp và thoái hóa xương khớp, các thuốc NSAID thường được dùng để giảm đau nhiều hơn là chống viêm.
>> NSAID là một nhóm thuốc rất phổ biến để giảm đau, hạ sốt. Tìm hiểu ngay Những vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc NSAID nhé!
Do đó, ketoprofen chỉ giúp giảm các triệu chứng đau, cứng khớp buổi sáng, đau lúc nghỉ và cải thiện vận động. Thuốc không làm ngừng bệnh lâu dài hoặc đảo ngược quá trình bệnh. Trong lâm sàng, ketoprofen rất hiệu quả trong giảm đau sau phẫu thuật.
Ngoài các tác dụng trên, ketoprofen còn có thể gây ra những tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa, thận và thời gian chảy máu:
- Ketoprofen làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu đường tiêu hóa, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Thuốc làm giảm lưu lượng máu đến thận, có thể gây suy thận cấp và suy tim cấp ở người đã có bệnh tim từ trước, đặc biệt là suy tim mạn.
- Ketoprofen kéo dài thời gian chảy máu. Tác dụng này liên quan đến liều, có thể phục hồi.
Vì nguy cơ gây chảy máu, ketoprofen không được dùng để điều trị đau trong chảy máu kín (đau sau tai nạn) hoặc đau liên quan đến chấn thương thần kinh trung ương.
Thuốc Ketoprofen giá bao nhiêu?
Thông tin thuốc pacific ketoprofen:
- Quy cách đóng gói: Hộp 20 x 6 miếng dán.
- Giá thuốc pacific ketoprofen: 10.000 VNĐ/miếng.
Thông tin ketoprofen đường uống:
- Hàm lượng Ketoprofen: 20mg, 50mg,75mg.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Giá thuốc ketoprofen: Đây là loại thuốc kê đơn, tuỳ theo hàm lượng sẽ có giá cụ thể.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Do thuốc ketoprofen được bào chế thành nhiều dạng khác nhau. Theo đó giá cả cũng có sự thay đổi tuỳ theo loại và tuỳ vào thời điểm. Bạn nên nhờ bác sĩ tư vấn cụ thể trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
Công dụng của thuốc ketoprofen
Thuốc ketoprofen được chỉ định trong các trường hợp:
- Viêm khớp dạng thấp như hư khớp, thoái hóa khớp.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh cơ xương cấp.
- Chấn thương trong thể thao (bong gân và căng cơ).
- Viêm khớp ở bệnh gút cấp.
- Thống kinh (là hiện tượng đau bụng khi hành kinh).
- Đau sau phẫu thuật.
- Đau vai gáy.
- Hội chứng Reiter.
Liều và cách dùng thuốc ketoprofen
Cách dùng
Đối với thuốc dùng đường uống:
- Nên uống thuốc với thức ăn, sữa, thuốc kháng acid hoặc với một cốc nước đầy; tránh đồ uống có cồn để giảm tác dụng có hại đường tiêu hóa.
- Không dùng dạng thuốc giải phóng chậm để điều trị đau.
- Không phối hợp nang loại thường và nang giải phóng chậm trong điều trị.
Liều dùng
Trừ khi có các chỉ dẫn khác của bác sĩ, thì liều tham khảo là:
Viêm khớp dạng thấp cấp/mạn, viêm xương khớp, bệnh cơ xương
Người lớn: 50 mg/lần, ngày 4 lần hoặc 75 mg/lần, ngày 3 lần. Sau đó có thể chỉnh liều theo đáp ứng và dung nạp từng người, liều có thể tăng tới 100 mg/lần, ngày 2 – 3 lần nhưng không vượt quá 300 mg/ngày.
Liều dùng cho người cao tuổi, yếu mệt, suy chức năng thận cần thấp hơn liều khuyến cáo.
Đau nhẹ, đau vừa hoặc thống kinh
Mỗi lần dùng thuốc 25 hoặc 50 mg, cách 6 – 8 giờ uống một lần nếu cần. Tùy theo đáp ứng và sự dung nạp có thể tăng liều tới 75 mg/lần, nhưng không vượt quá 75 mg/lần.
Liều dùng cho người cao tuổi, yếu mệt, suy chức năng thận cần thấp hơn liều khuyến cáo.
Thuốc đường trực tràng
Người lớn: Đặt viên đạn 100 mg vào trực tràng ban đêm. Tổng liều tối đa không vượt quá 200 mg/ngày khi điều trị kết hợp đường uống và đường trực tràng.
Thuốc đường tiêm bắp
Điều trị đợt cấp nặng các bệnh cơ xương khớp hoặc đau sau phẫu thuật chỉnh hình ở người lớn: 50 – 100 mg, cách 4 giờ tiêm một lần, liều tối đa không vượt quá 200 mg/ngày, trong 3 ngày.
Dạng gel 2,5% điều trị đau tại chỗ
Bôi liên tục vào chỗ đau, ngày 2 – 4 lần. Một đợt điều trị không quá 10 ngày.
Đối với người suy thận hoặc suy gan
- Nên giảm liều ketoprofen từ 33% đến 50% liều thông thường:
- Liều tối đa cho suy thận nhẹ là 150 mg/ngày.
- Liều tối đa cho suy thận vừa là 100 mg/ngày.
- Không dùng thuốc cho suy thận nặng.
- Người suy gan có nồng độ albumin trong huyết thanh dưới 3,5 g/dl nên dùng liều ban đầu ketoprofen là 100 mg/ngày.
Chống chỉ định thuốc ketoprofen
Chống chỉ định dùng thuốc ketoprofen trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ketoprofen hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày, loét hành tá tràng.
- Co thắt phế quản, hen, viêm mũi nặng và phù mạch, nổi mày đay do aspirin hoặc một thuốc NSAID khác gây ra.
- Có nhiều nguy cơ chảy máu.
- Xơ gan, suy tim nặng, suy thận nặng với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
Không dùng:
- Dạng đặt trực tràng ở người có tiền sử viêm và chảy máu trực tràng.
- Dạng giải phóng kéo dài cho trường hợp đau cấp.
Thận trọng khi sử dụng
Trẻ em dưới 18 tuổi: Không nên dùng thuốc ketoprofen cho trẻ em dưới 18 tuổi vì an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định.
Người bệnh suy tim từ nhẹ đến vừa, hoặc suy thận từ nhẹ đến vừa, hoặc người cao tuổi: Thuốc ketoprofen có thể giữ nước trong cơ thể và làm tăng nồng độ creatinin trong huyết tương. Phải dùng thận trọng, giảm liều tối đa hàng ngày và giám sát chức năng thận ở những người bệnh này.
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng: Phải dùng thận trọng, theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng thủng vết loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa. Uống thuốc cùng thức ăn, sữa hoặc các thuốc chống acid để giảm tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thường gặp
Rất thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa, bất thường các giá trị xét nghiệm chức năng gan
Thường gặp
- Tiêu hóa: Khó tiêu, trướng bụng, đau thượng vị, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, chảy máu trực tràng khi dùng tại chỗ,chảy máu dạ dày, loét đường tiêu hóa; viêm dạ dày, nôn, chán ăn.
- Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, trầm cảm, chóng mặt, ù tai, mất ngủ.
- Khác: Ngứa, nổi ban, phù ngoại vi, rối loạn chức năng thận, kích thích tiết niệu, rối loạn thị giác,…
Cách xử trí
- Nguyên tắc chung để hạn chế tác dụng phụ khi dùng các thuốc NSAID nói chung và ketoprofen nói riêng: Chọn liều thấp nhất có tác dụng với thời gian dùng ngắn nhất có thể.
- Nên uống ketoprofen cùng với thức ăn, sữa, thuốc kháng acid hoặc với cốc nước đầy; tránh đồ uống có cồn để giảm tác dụng có hại đường tiêu hóa.
- Cùng với bác sĩ, bạn cần tự theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của loét và chảy máu đường tiêu hóa nếu điều trị lâu ngày. Ngừng thuốc nếu xảy ra.
- Nếu có suy tim vừa/nhẹ, suy thận hoặc bệnh gan nhẹ, phải theo dõi cân bằng nước/điện giải, vì thuốc có nguy cơ giữ nước.
- Khi bạn có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
Có các tác dụng không mong muốn ít gặp chưa được liệt kê. Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc, thông báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ.
Trong trường hợp nghiêm trọng, ngừng sử dụng thuốc, báo cho bác sĩ, dược sĩ và có thể đến trung tâm y tế gần nhất để được hỗ trợ.
Tương tác với thuốc ketoprofen
Phải theo dõi chặt chẽ và chỉnh liều khi cần, nếu điều trị đồng thời thuốc ketoprofen với:
- Các thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương như thuốc chống đông kiểu coumarin, các sulfonamid và các hydantoin (như phenytoin): vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein, có thể thay chỗ liên kết protein của thuốc khác.
- Thuốc lợi niệu hydroclorothiazid: dùng đồng thời gây giảm thải trừ clo và kali nước tiểu và nguy cơ suy thận thứ phát. Cần theo dõi cân bằng nước/điện giải.
Không nên điều trị đồng thời ketoprofen với:
- Aspirin và các thuốc NSAID khác hoặc corticoid: Tăng tác dụng có hại.
- Probenecid: Probenecid có thể làm tăng nồng độ ketoprofen huyết tương.
- Methotrexat: Vì ketoprofen cũng như các thuốc NSAID khác có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của methotrexat và tăng độc tính.
Thận trọng:
- Warfarin: Theo dõi chặt chẽ cả 2 thuốc, vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Lithi: Phải theo dõi nồng độ lithi trong huyết tương vì có sự tăng nồng độ lithi làm tăng độc tính khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin: Ketoprofen làm giảm tác dụng trên huyết áp của các thuốc này.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…), thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.
Quá liều và cách xử trí
Phần lớn triệu chứng quá liều ketoprofen có thể là ngủ gà, đau bụng và nôn, nhưng cũng có thể hạ huyết áp, co thắt phế quản và chảy máu đường tiêu hóa.
Xử trí: Nếu bạn có xuất hiện các triệu chứng bất thường nào sau khi sử dụng quá liều, hãy ngừng thuốc và và tham khảo ý kiến bác sĩ. Nếu nặng, có thể đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí và điều trị. Khi đi nhớ mang theo thuốc đang dùng và tờ hướng dẫn sử dụng.
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho thuốc ketoprofen.
- Điều trị quá liều thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày hay dùng than hoạt.
- Ketoprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương, không thể áp dụng biện pháp kiềm hóa nước tiểu, lợi niệu mạnh, truyền máu hoặc thẩm tách máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không dùng ketoprofen cho người mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc khi gần chuyển dạ. Ketoprofen gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh, nguy cơ chảy máu ở thai nhi và người mẹ.
Ketoprofen ức chế chức năng thận của thai nhi gây vô niệu cho trẻ sơ sinh; ức chế chuyển dạ đẻ, kéo dài thời gian mang thai và có thể gây độc cho đường tiêu hóa và ít nước ối nếu dùng thuốc trong thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Ketoprofen tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Khuyến cáo không dùng thuốc này cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
Cách bảo quản thuốc ketoprofen
- Bảo quản thuốc ketoprofen ở nơi khô mát, dưới 25oC, trong bao bì kín và tránh nơi có ánh sáng.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Không dùng thuốc có dấu hiệu bất thường, ẩm mốc.
Thuốc ketoprofen điều trị các dạng viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương, chấn thương hay đau vai gáy. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc ketoprofen. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Dược thư Quốc Gia Việt Nam II, “KETOPROFEN”, trang 865 – 867
Ngày tham khảo: 13/06/2020
-
Ketoprofen Capsuleshttps://www.drugs.com/cdi/ketoprofen-capsules.html
Ngày tham khảo: 13/06/2020
-
Ketoprofenhttps://www.drugs.com/mtm/ketoprofen.html
Ngày tham khảo: 13/06/2020
-
Ketoprofen Oral : Uses, Side Effects, Interactionshttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-5995-8186/ketoprofen-oral/ketoprofen-oral/details
Ngày tham khảo: 13/06/2020