YouMed

Những triệu chứng viêm amidan và cách điều trị

BS Mai Thị Trâm Anh
Tác giả: Bác sĩ Mai Thị Trâm Anh
Chuyên khoa: Tai - Mũi - Họng

Viêm amidan là tình trạng viêm hay nhiễm trùng của amidan. Amidan là hai tuyến nằm ở phía sau của họng. Chúng là một thành phần của hệ miễn dịch. Amidan là hàng rào bảo vệ ban đầu. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc giúp chống lại các vi sinh vật gây hại được đưa vào vùng họng miệng thông qua quá trình hít thở cũng như ăn uống. Bài viết này trình bày một số thông tin hữu ích liên quan đến bệnh lý viêm amidan như triệu chứng viêm amidan và cách điều trị.

Nguyên nhân gây bệnh viêm amidan

Viêm amidan thường là do quá trình nhiễm trùng, có thể là do virus hoặc vi khuẩn. Đây là một bệnh lý phổ biến ở cả trẻ em và người lớn, có thể chiếm đến 1.3% số lượng bệnh nhân đi khám ngoại trú.1

Tác nhân virus thường là tác nhân phổ biến nhất, chiếm khoảng 70% các trường hợp viêm Amidan.2 Những tác nhân virus gây viêm amidan thường gặp cũng là các tác nhân virus gây cảm lạnh (Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên), bao gồm rhinovirus, virus hợp bào hô hấp, adenovirus và coronavirus. Những chủng virus này có tính gây độc thấp và hiếm khi dẫn đến biến chứng. Những tác nhân virus khác như Epstein-Barr, cytomegalovirus, hepatitis A, rubellaHIV cũng có thể là nguyên nhân gây viêm amidan.

Tác nhân vi khuẩn điển hình là Liên cầu tán huyết beta nhóm A hay còn gọi là viêm họng do liên cầu khuẩn (A beta-hemolytic Streptococcus (GABHS)), bên cạnh đó còn có tụ cầu vàng, phế cầu và Heamophilus influenza cũng là các tác nhân vi khuẩn phổ biến chiếm từ 15-30% nguyên nhân dẫn đến viêm amidan. Nếu chưa được chủng ngừa đầy đủ, bạch hầu cũng có thể là nguyên nhân gây ra viêm amidan. Ở những người có hoạt động quan hệ tình dục không an toàn, các tác nhân như HIV, giang mai, lậu cầu và chlamydia có thể gây ra viêm amidan cũng như vùng họng miệng.2

Hình ảnh Amidan bình thường và hình ảnh Amidan bị viêm đỏ, sưng nề
Hình ảnh Amidan bình thường và hình ảnh Amidan bị viêm đỏ, sưng nề

Một số yếu tố có thể khiến bạn tăng nguy cơ viêm Amidan hơn những người khác:3 4

  • Tuổi: Trẻ em bị viêm amidan nhiều hơn người lớn. Trẻ ở độ tuổi từ 5 đến 15 tuổi thường dễ bị viêm Amidan do các tác nhân vi khuẩn. Trẻ nhỏ hơn thì tác nhân virus thường gặp hơn. Người lớn tuổi cũng là đối tượng gia tăng nguy cơ bị viêm amidan.
  • Tiếp xúc với mầm bệnh: Trẻ em dành nhiều thời gian chơi cùng các bạn đồng trang lứa trong trường học hoặc các khu vui chơi. Do đó các tác nhân gây bệnh dễ dàng lây lan và gây ra tình trạng viêm amidan. Những người lớn nào tiếp xúc nhiều với trẻ nhỏ, chẳng hạn như giáo viên, cũng có thể lây nhiễm mầm bệnh và bị viêm amidan.

Triệu chứng viêm amidan

Những triệu chứng viêm amidan điển hình thường gặp như:2

  • Đau họng.
  • Amida sưng đỏ, có thể tụ mủ trên bề mặt amidan.
  • Nuốt khó.
  • Nuốt đau.
  • Sưng và đau các hạch lympho ở cổ.
  • Sốt hơn 38ºC.
  • Đau đầu.
  • Mệt mỏi hoặc kiệt sực.
  • Chán ăn.
  • Hơi thở hôi.
Triệu chứng viêm Amidan có thể giống cảm lạnh thông thường: sốt, đau họng, mệt mỏi, uể oải,...
Triệu chứng viêm Amidan có thể giống cảm lạnh thông thường: sốt, đau họng, mệt mỏi, uể oải,…

Nếu tác nhân gây bệnh là do nhiễm virus, người bệnh cũng có thể có các triệu chứng giống cảm lạnh. Các triệu chứng đó là: mệt mỏi, uể oải, đau nhức mình mẩy, ho, chảy mũi, nghẹt mũi,…

Thông thường viêm amidan cũng kèm theo viêm họng. Nếu tình trạng viêm ảnh hưởng nhiều lên amidan thì gọi là viêm amidan. Tình trạng đau vùng họng miệng kèm theo chán ăn có thể gây sụt cân ở trẻ hoặc gây mất nước.

Viêm amidan cũng có thể gây ra một số triệu chứng không điển hình, đặc biệt là ở trẻ em. Các triệu chứng đó là đau bụng, buồn nôn hay nôn ói.

Dấu hiệu viêm amidan do Liên cầu tán huyết beta nhóm A

Bác sĩ có thể nghĩ đến tác nhân gây viêm amidan là Liên cầu tán huyết beta nhóm A khi người bệnh có các dấu hiệu sau:5

  • Đau họng.
  • Sốt hơn 38ºC.
  • Phì đại hạch cổ.
  • Mảng trắng/ nốt đỏ trên khẩu cái hoặc thành sau họng.
  • Không ho, không chảy mũi, hoặc đỏ/ ngứa mắt.

Biểu hiện viêm Amidan quá phát

Amidan quá phát là tình trạng Amidan sưng to. Có thể kéo dài vài ngày đến vài tuần trong viêm Amidan cấp hoặc kéo dài hơn lên đến hàng tháng. Nó gây ảnh hường nhiều đến cuộc sống của người bệnh. Điều trị viêm Amidan quá phát tùy thuộc vào sự ảnh hưởng của nó lên sức khỏe người bệnh. Những ảnh hưởng này bao gồm:6

  • Viêm tai giữa tái phát kèm theo nghe kém.
  • Viêm xoang mạn tính.
  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ có thể xảy ra ở trẻ em, khiến cho trẻ ngủ ngáy và có những cơn ngưng thở trong lúc ngủ, do ảnh hưởng của tình trạng thiếu oxy trong lúc ngủ.

Ngoài các triệu chứng của viêm amidan đã kể trên, amidan quá phát ở trẻ em có thể gây ra các triệu chứng như:6

  • Thở miệng.
  • Gây ra âm thanh lớn khi hít thở.
  • Ngủ ngáy.
  • Ngủ không ngon giấc.
  • Thức giấc về đêm.
  • Đau đầu buổi sáng.
  • Đau họng và khô họng sau khi mới thức dậy.
  • Mệt mỏi và buồn ngủ quá mức vào ban ngày.
  • Thay đổi hành vi, cảm xúc.
  • Tăng huyết áp.

Amidan quá phát gây tắc nghẽn một phần đường thở trên của trẻ. Do không đủ oxy khi hít thở bằng đường mũi, dẫn đến trẻ phải bằng miệng. Tình trạng thiếu oxy trong lúc ngủ khiến trẻ ngủ không ngon giấc, hay thức giấc về đêm từ đó dẫn đến nhiều hệ lụy nghiêm trọng. Sau một giấc ngủ không hiệu quả, người bệnh có thể thấy đau đầu, khô và đau họng vào buổi sáng sớm. Kém tập trung trong công việc và học tập do mệt mỏi, buồn ngủ vào ban ngày.

Có ba dạng thường gặp của viêm amidan:1

  • Viêm amidan cấp: Các triệu chứng của bệnh kéo dài trong 3 hoặc 4 ngày nhưng cũng có thể lên đến 2 tuần
  • Viêm amidan tái phát: khi bạn gặp tình trạng viêm amidan nhiều lần trong một năm
  • Viêm amidan mạn: khi amidan của bạn viêm kéo dài.

Biến chứng viêm amidan

Khi tình trạng viêm của hoặc sưng của amidan kéo dài, tái diễn thường xuyên hay mạn tính có thể dẫn đến các biến chứng như:

  • Hội chứng ngưng thở khi ngủ: gặp trong viêm amidan quá phát đã trình bày ở trên.
  • Viêm mô tế bào quanh amidan: tình trạng viêm lan rộng đến các cấu trúc xung quanh amidan.
  • Áp xe quanh amidan: tình trạng nhiễm trùng nặng hơn và hình thành các túi mủ hay còn gọi là áp xe quanh amidan.

Làm gì khi phát hiệu triệu chứng viêm amidan?

Người bệnh cần đến cơ sở y tế ngay nếu có một trong các triệu chứng của viêm amidan kèm theo một trong những vấn đề sau:7

  • Khó thở.
  • Phát ban.
  • Chảy nước miếng do không thể nuốt.
  • Sưng đau vùng cổ hoặc lưỡi nhiều.
  • Cứng cổ hoặc khó há miệng.
  • Người bệnh có một tình trạng bệnh lý mạn tính hoặc đang dùng thuốc làm suy yếu hệ miễn dịch. Chẳng hạn như: ung thư, HIV, người lớn tuổi có các bệnh lý nền,…

Tuy nhiên hầu hết viêm amidan có thể tự giới hạn trong 4 – 5 ngày. Người bệnh có thể được theo dõi tại nhà nếu không có các triệu chứng nguy hiểm kể trên. Do đó, khi bạn phát hiện bản thân hoặc người thân trong gia đình có các biểu hiện của viêm amidan, đầu tiên cần giữ bình tĩnh.

Hãy nghỉ làm hoặc cho trẻ nghỉ học vài ngày để tránh làm lây lan nguồn bệnh cho người khác. Nghỉ ngơi thật nhiều, thực hành các phương pháp làm giảm đau họng và các triệu chứng khó chịu mà chúng tôi sẽ trình bày ở phần sau để cho hệ miễn dịch của bạn có thời gian chống lại sự nhiễm trùng và hồi phục. Nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc tăng nặng hơn sau vài ngày theo dõi, bạn cần đi đến gặp bác sĩ để được đánh giá đầy đủ hơn.8

Cách chẩn đoán và điều trị viêm amidan

Chẩn đoán viêm amidan

Để chẩn đoán viêm Amidan, các bác sĩ sẽ dựa vào diễn tiến các triệu chứng của người bệnh k Kết hợp với đó là thăm khám lâm sàng cẩn thận. Bác sĩ sẽ quan sát tỉ mỉ về tình trạng viêm, sưng của Amidan cũng như các bất thường như mủ, nốt đỏ trên bề mặt của nó. Thông thường chỉ cần khám lâm sàng là đủ để bác sĩ đưa ra chẩn đoán cũng như quyết định điều trị. Tuy nhiên, khi nghi ngờ một tác nhân gây bệnh nào đó đặc biệt, cần một điều trị chuyên sâu, bác sĩ có thể sẽ đề nghị người bệnh làm thêm một số xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán.

Chẩn đoán viêm Amidan thường dựa vào hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
Chẩn đoán viêm Amidan thường dựa vào hỏi bệnh sử và khám lâm sàng

Điều trị viêm amidan

Hầu hết các trường hợp viêm Amidan sẽ tự giới hạn trong vòng 4 đến 10 ngày. Điều trị thường dựa vào tác nhân gây viêm Amidan là do virus hay vi khuẩn và các phương pháp làm giảm triệu chứng khó chịu. Phẫu thuật chỉ cần thiết khi viêm Amidan tái phát thường xuyên và không đáp ứng với điều trị nội khoa hoặc khi viêm Amidan có biến chứng.1

Một số biện pháp điều trị triệu chứng như

Đau họng: kháng sinh không làm giảm đau họng do virus do đó không được khuyến cáo sử dụng trong những trường hợp viêm Amidan nghĩ do virus. Có nhiều biện pháp làm giảm đau họng có thể được sử dụng như:1 3 7 9

  • Thuốc giảm đau.
  • Vệ sinh họng miệng: súc họng bằng nước muối được cho rằng có thể làm giảm đau họng, đồng thời giúp làm giảm tác nhân gây bệnh trên bề mặt niêm mạc họng.
  • Thuốc xịt họng có chứa các tác nhân giúp giảm đau tại chỗ.
  • Viên ngậm chứa các chất giảm đau tại chỗ có thể làm giảm đau họng và giảm khô họng.
  • Những biện pháp khác cũng làm giảm đau hòng như sử dụng các dược liệu như trà chanh hoặc trà mật ong, uống nước nóng hoặc ăn các thức ăn lạnh như sữa lạnh, kem,…
Ăn uống đủ chất và nghỉ ngơi giúp bạn mau khỏi bệnh
Ăn uống đủ chất và nghỉ ngơi giúp bạn mau khỏi bệnh

Những biện pháp giúp nâng cao thể trạng như:

  • Nghỉ ngơi.
  • Ăn uống đủ chất.
  • Ăn thức ăn lỏng, lạnh, mềm.
  • Uống nhiều nước.
  • Giữ ẩm không khí.
  • Tránh xa các chất kích thích, khói thuốc lá.

Khi bác sĩ nghĩ tình trạng viêm amidan do vi khuẩn, điển hình là Liên cầu tán huyết beta nhóm A, người bệnh sẽ được kê đơn kháng sinh. Penicillin thường được chọn cho viêm họng với tác nhân liên cầu, uống trong vòng khoảng 7 đến 10 ngày. Người bệnh dị ứng Penicillin sẽ được kê một loại kháng sinh khác có khả năng tiêu diệt Liên cầu. Nếu triệu chứng không cải thiện hoặc tăng nặng hơn sau 3 ngày sử dụng kháng sinh, người bệnh cần tái khám ngay.1 2 3 4

Trong trường hợp viêm Amidan tái phát nhiều lần trong năm, gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và công việc của người bệnh, cắt amidan có thể là một lựa chọn trong điều trị. Viêm Amidan dẫn đến các biến chứng như viêm mô tế bào hay áp xe quanh Amidan. Hội chứng ngưng thở khi ngủ cũng là một trong các chỉ định cắt amidan.9

Thảo luận với bác sĩ để đưa ra điều trị tốt nhất cho bạn.

Một số biện pháp phòng ngừa viêm Amidan

Cảm lạnh rất dễ lây lan từ người này sang người khác thông qua ho hay hắt hơi và dịch tiết nhiễm trùng từ vùng mũi họng. Bệnh nhân có thể lây lan virus sang người khác trong vòng 5 ngày kể từ khi họ có triệu chứng đầu tiên. Tuy rất khó thực hiện nhưng vẫn có một số biện pháp có thể làm giảm sự lây lan này.4

Rửa tay là một trong những biện pháp hiệu quả làm giảm lây ngừa virus. Hãy rửa tay thường xuyên và tập cho trẻ thói quen này
Rửa tay là một trong những biện pháp hiệu quả làm giảm lây ngừa virus. Hãy rửa tay thường xuyên và tập cho trẻ thói quen này

Một số biện pháp phòng ngừa như:

  • Nếu bạn thấy trong người không khỏe, hãy giữ khoảng cách với người xung quanh.
  • Thường xuyên rửa tay: hãy thường xuyên rửa tay và hướng dẫn cho trẻ tập thói quen này.
  • Không dùng chung các đồ dùng cá nhân như bàn chải, ly nước,…

Bài viết đã mang đến các thông tin về dấu hiệu bệnh viêm amidan. Những triệu chứng viêm amidan thường dễ bị nhầm lẫn với cảm cúm hoặc bệnh khác. Do đó, khi phát hiện những bất thường trong cơ thể, bạn nên đi khám để được phát hiện bệnh điều trị kịp thời.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Tonsillitishttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK544342/

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  2. Tonsillitishttps://www.enthealth.org/conditions/tonsillitis/

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  3. Tonsillitishttps://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/tonsillitis/symptoms-causes/syc-20378479

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  4. Tonsillitishttps://www.webmd.com/oral-health/tonsillitis-symptoms-causes-and-treatments

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  5. Diagnosis and Treatment of Streptococcal Pharyngitishttps://www.aafp.org/pubs/afp/issues/2009/0301/p383.html

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  6. What Is Tonsillar Hypertrophy?https://www.webmd.com/oral-health/what-is-tonsillar-hypertrophy

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  7. Tonsillitis: Overviewhttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK401249/

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  8. Clinical Practice Guideline: Tonsillectomy in Children (Update)https://journals.sagepub.com/doi/pdf/10.1177/0194599818801757

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

  9. Tonsillitis and Peritonsillar Abscesshttps://emedicine.medscape.com/article/871977-overview

    Ngày tham khảo: 17/09/2022

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người