Antacil là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Thuốc Antacil có công dụng gì? Thuốc được chỉ định dùng trên đối tượng nào? Khi sử dụng thuốc này bạn cần lưu ý những gì? Trong bài viết dưới đây Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết nhất.
Hoạt chất: Magnesium Trisilicate, Kaolin, Aluminum hydroxide.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Simelox, Aluminium phosphat gel, Trimafort…
Antacil là thuốc gì?
Antacil là sản phẩm dược của Công ty TNHH Thai Nakorn Patana (Thái Lan). Hiện nhượng quyền cho Công ty TNHH Thai Nakorn Patana (Việt Nam) sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Nhôm hydroxyd dạng gel khô và Magnesium trisilicat. Antacil thường được dùng trong điều trị bệnh loét dạ dày, tá tràng. Ngoài ra thuốc còn có thể làm giảm chứng ợ chua, đầy hơi khó tiêu.
Thành phần của thuốc Antacil
Mỗi viên nén Antacil bao gồm các thành phần sau:1
Hoạt chất | Hàm lượng |
Magnesium Trisilicate | 350 mg |
Aluminum hydroxide | 250 mg |
Kaolin | 50 mg |
Công dụng của từng thành phần
Về sinh lý, Magnesium (Mg) là một cation có nhiều trong nội bào. Mg làm giảm tính kích thích của neurone và sự dẫn truyền neurone – cơ. Đồng thời tham gia vào nhiều phản ứng men. Magnesium Trisilicate là một hợp chất vô cơ có tác dụng kháng axit trong điều trị loét dạ dày tá tràng. Nó làm tăng độ pH của dịch vị qua phản ứng trung hòa. Hoạt chất này cũng có thể kết tủa silica dạng keo trên niêm dạ dày để bảo vệ niêm mạc.2
Aluminium Hydroxide cũng có tác dụng kháng axit. Aluminium Hydroxide có tác dụng trong để điều trị chứng ợ nóng, ợ chua, hoặc khó tiêu do thừa axit. Aluminium Hydroxide cũng có tác dụng để giảm nồng độ phosphat ở một số bệnh nhận có bệnh lý về thận. Aluminium Hydroxide cũng có thể thuộc danh mục thuốc không cần kê đơn.3
Kaolin là một hợp chất silicat. Nó có vai trò như một tá dược và một loại thuốc chống tiêu chảy.4
Tác dụng của Antacil
Thuốc Antacil có tác dụng trung hòa axit trong dạ dày (kháng axit) và bao phủ vết loét. Thuốc được dùng trong điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng và trào ngược dạ dày, thực quản.
Cách dùng và liều dùng Antacil
Cách dùng
Dùng đường uống bằng cách nhai kỹ viên thuốc với một ít nước. Uống sau ăn khoảng 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ.
Liều dùng cho từng đối tượng
Người lớn
Ngày uống 3 – 4 lần sau mỗi bữa ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ. Mỗi lần 1 – 2 viên tùy theo hướng dẫn của bác sĩ.1
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh của từng người. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ em
Không có liều dùng khuyến cáo dành cho trẻ em. Nếu có ý định sử dụng thuốc cho trẻ em, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế trước khi quyết định sử dụng.
Antacil giá bao nhiêu?
Giá bán Antacil sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế là 506 VNĐ/viên.5 Hiện trên thị trường hộp 25 vỉ x 10 viên có giá dao động khoảng 115.000 – 200.000 VNĐ.
Tác dụng phụ của Antacil
- Táo bón, tiêu chảy do tác dụng trên nhu động ruột của ion Nhôm và Magnesi.
- Tăng tiết axit hay dịch vị trong dạ dày.
Đa số các tác dụng phụ chỉ xảy ra khi dùng thuốc trong thời gian dài. Khi gặp tác dụng phụ cần ngưng sử dụng và thông báo ngay cho bác sĩ. Trong trường hợp khẩn cấp, bạn hãy đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc của Antacil
Thuốc Antacil kháng axit nên làm tăng pH dạ dày, làm thay đổi môi trường trong dạ dày. Từ đó có thể làm thay đổi tác dụng các thuốc có tính axit yếu hoặc bazơ yếu khác. Cụ thể:
- Antacil làm giảm tác dụng của thuốc có tính axit yếu. Chẳng hạn như thuốc: Digoxin, Phenytoin, Chlorpromazin, Izoniazid.
- Antacil làm tăng sự hấp thu các thuốc có tính bazơ yếu, gây độc tính hay phản ứng có hại. Ví dụ như thuốc Pseudoephedrin, Levodopa.
Ngoài ra, Antacil có thể kết hợp với các thuốc khác trên bề mặt làm giảm sinh khả dụng và giảm tác dụng của thuốc. Ví dụ Antacil kết hợp với kháng sinh Tetracyclin làm giảm tác dụng của kháng sinh.
Các thuốc kháng axit làm tăng pH nước tiểu. Từ đó làm ảnh hưởng đến mức độ bài tiết các thuốc, ức chế sự bài tiết của thuốc có tính bazơ (Quinidin, Amphetamin) và làm tăng sự bài tiết của thuốc có tính axit (Salicylat).
Đối tượng chống chỉ định dùng Antacil
Không dùng thuốc Antacil cho bệnh nhân bị suy thận.
Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Antacil
- Phụ nữ có thai nên hỏi ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc Antacil.
- Nhôm, calci và magnesi có thể được tiết ra trong sữa. Nhưng nồng độ không đủ lớn để gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Vì vậy, đối với phụ nữ cho con bú, các tác hại của thuốc antacil chưa được chứng minh. Để đảm bảo an toàn, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Đối tượng thận trọng khi dùng Antacil
- Thận trọng đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Phải đặc biệt chú ý khi dùng > 50 mEq Mg mỗi ngày trên bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị xuất huyết nhiều ở đường tiêu hoá trên.
Xử lý khi quá liều Antacil
Quá liều Antacil có thể gây tiêu chảy do tác dụng của muối magnesi hòa tan trên đường ruột.
Xử trí: Dừng thuốc, hỏi ý kiến bác sĩ.
Trường hợp quên liều Antacil
Bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách gần với liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều kế tiếp theo lịch. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Lưu ý gì khi sử dụng thuốc Antacil
- Rượu bia hay một số đồ ăn cay nóng có thể gây kích ứng dạ dày, làm cho triệu chứng của bạn tồi tệ hơn. Vì vậy tốt nhất nên hạn chế rượu bia khi đang điều trị viêm loét dạ dày bằng Antacil.
- Tình trạng sức khỏe nền có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào như suy giảm chức năng thận, bệnh gan, tăng huyết áp, suy tim,… trước khi có chỉ định dùng thuốc.
- Không dùng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Phụ nữ có thai và cho con bú nên tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Cách bảo quản thuốc Antacil
Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng thuốc được ghi trên vỏ sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thuốc Antacil được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Hướng dẫn sử dụng thuốc Antacilhttps://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/09/Huong-dan-su-dung-thuoc-Antacil.pdf
Ngày tham khảo: 20/09/2022
-
Magnesium Trisilicathttps://go.drugbank.com/drugs/DB09281
Ngày tham khảo: 20/09/2022
-
Aluminum hydroxidehttps://www.drugs.com/mtm/aluminum-hydroxide.html
Ngày tham khảo: 20/09/2022
-
Kaolinhttps://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/kaolin
Ngày tham khảo: 20/09/2022
-
Antacilhttps://drugbank.vn/thuoc/Antacil&VD-20399-13
Ngày tham khảo: 15/09/2022