YouMed

Thuốc Hemblood: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Hemblood là gì? Thuốc Hemblood được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Hemblood trong bài viết được dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thuốc Hemblood là gì?

Thuốc Hemblood được dùng để điều trị các triệu chứng do bị thiếu vitamin nhóm B.

thuốc hemblood
Thông tin đăng ký thuốc Hemblood

Thành phần trong công thức

Hoạt chất

Tá dược

  • Tinh bột sắn.
  • Cellactose 80.
  • Gelatin.
  • Magnesi stearat.
  • Nipasol, nipagin.
  • Bột talc, titan dioxyd, PEG 6000.
  • Hydroxypropyl methylcellulose.
  • Nước tinh khiết.
  • Ethanol 96%.
  • Phẩm màu erythrosin, màu tím thực phẩm.

Trường hợp không nên dùng thuốc Hemblood

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc bao gồm cả hoạt chất hoặc tá dược.
  • Không được dùng nếu cùng phối hợp với Levodopa.
  • Người bệnh đã từng dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).
  • Bệnh nhân bị u ác tính. Không dùng thuốc là do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao. Vì thế có nguy cơ làm u tiến triển.
  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trên người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Cách dùng thuốc Hemblood hiệu quả

1. Cách dùng

  • Hemblood được bào chế ở dạng viên và dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một cốc nước với dung tích vừa đủ.

2. Liều dùng

  • Mỗi lần dùng với liều 1 viên.
  • Một ngày có thể dùng từ 2 – 3 lần.

Tác dụng phụ

Dưới đây là triệu chứng không mong muốn được liệt kê vào theo từng hoạt chất (vitamin):

Vitamin B6

  • Khi dùng liều nhỏ thường không gây độc
  • Tuy nhiên nếu dùng liều cao (200 mg/ngày) và dài ngày (> 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
  • Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc mặc dù vẫn để lại ít nhiều di chứng…Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.

Vitamin B12

  • Hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.

Vitamin B1

  • Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Hemblood

  • Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
  • Tuy nhiên, tình trạng này không xảy ra với hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
  • Ngoài ra, liều dùng 200 mg/ngày có thê gây giảm 40 – 50 nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
  • Thuốc tránh thai: Vitamin B có thể làm giảm nhẹ tình trạng trầm cảm ở phụ nữ sử dụng sản phẩm này.

Những lưu ý khi dùng thuốc Hemblood

  • Không nên dùng liều cao và kéo dài với thuốc này.
  • Việc dùng với liều 200 mg/ngày và kéo dài có thể làm cho bệnh thần kinh ngoại vi và bệnh thần kinh cảm giác nặng ngoài ra còn gây chứng lệ thuộc vitamin B6.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Hemblood không gây ra tình trạng nhức đầu, buồn ngủ hoặc gây ảnh hưởng thị lực (nhìn đôi, nhìn mờ,…). Do đó, có thể sử dụng thuốc Hemblood trên đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ như đã trình bày ở trên.

2. Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú

Cần phải tham khảo ý kiến của bác sĩ, cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định sử dụng thuốc trên các đối tượng đặc biệt này.

Xử trí khi quá liều Hemblood

Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao (200 mg/ngày) và dài ngày (> 2 tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh cảm giác với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân. Tuy nhiên, các phản ứng này sẽ phục hồi sau khi ngừng thuốc.

Xử trí khi quên một liều Hemblood

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Hemblood tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Hemblood ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Hemblood. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Hembloodhttps://drugbank.vn/thuoc/Hemblood&VD-18955-13

    Ngày tham khảo: 19/09/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người