Bạn biết gì về thuốc điều trị ung thư giai đoạn muộn Keytruda (pembrolizumab)?
Nội dung bài viết
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì? Được sử dụng trong trường hợp nào và cần lưu ý những gì khi sử dụng. Bài viết dưới đây giới thiệu vắn tắt về Keytruda (pembrolizumab), hãy cùng YouMed tìm hiểu nhé!
Thành phần hoạt chất: pembrolizumab
Dạng bào chế & hàm lượng: dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch; 100 mg/4ml (25mg/mL)
1. Keytruda (pembrolizumab) là thuốc gì?
Hệ thống miễn dịch của cơ thể có chức năng nhận diện và tiêu diệt tế bào lạ (tế bào ung thư, tế bào đột biến…). Tuy nhiên một số tế bào ung thư lại có khả năng khiến hệ thống miễn dịch không thể nhận diện để tiêu diệt được. Phương pháp điều trị bằng thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể “vô hiệu hóa” khả năng này của tế bào ung thư, từ đó giúp tế bào miễn dịch nhận diện sự tấn công tế bào ung thư và tiêu diệt chúng.
Hiện nay, các phương pháp điều trị ung thư chủ đạo vẫn là phẫu thuật, hoá trị, xạ trị,… Trong đó, phẫu thuật và xạ trị đóng vai trò quan trọng trong điều trị một số bệnh lý ung thư ở giai đoạn sớm – khi khối u còn khu trú. Tuy nhiên, hiệu quả của hóa trị vẫn còn hạn chế đồng thời tác dụng phụ của hóa trị thường làm người bệnh khó tiếp tục điều trị lâu dài.
Thuốc miễn dịch Keytruda (pembrolizumab) ra đời đã giải quyết được các nhược điểm trên, giúp tăng hiệu quả cho liệu pháp khác khi kết hợp điều trị đồng thời giảm tối đa các tác dụng phụ không mong muốn ngay cả đối với các bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn.
Xem thêm: Những phương pháp điều trị ung thư gan bạn cần biết
2. Chỉ định thuốc Keytruda (pembrolizumab)
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- U hắc bào ác tính
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ
- U lympho Hodgkin kinh điển
- Ung thư biểu mô đường tiết niệu
- Ung thư đầu cổ
- Ung thư dạ dày
3. Hướng dẫn dùng Keytruda (pembrolizumab)
Thuốc phải được truyền tĩnh mạch trong 30 phút, không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm bolus tĩnh mạch.
3.1. Cách pha
- Trước khi pha loãng, có thể bỏ lọ thuốc ra khỏi tủ lạnh (nhiệt độ ≤ 25oC) tối đa 24h.
- Rút lượng dung dịch cần dùng 4ml (100mg) và pha loãng với 10 – 100ml dung dịch NaCl 0.9% hoặc G5%. Trộn đều dung dịch pha loãng bằng cách đảo nhẹ nhàng túi dịch truyền.
- Dung dịch đã pha loãng không được đông lạnh. Độ ổn định hóa học và vật lý được chứng minh trong 24 giờ ở 2 – 8oC hoặc 6 giờ ở nhiệt độ phòng (≤ 25oC).
- Tiêm truyền tĩnh mạch bằng cách dùng dây truyền đã có sẵn hoặc được nối bổ sung với bộ phận lọc vô trùng, không có chất gây sốt và ít gây bám dính protein với kích thước lỗ lọc 0.2 – 5 µm. Không được truyền các thuốc khác đồng thời qua cùng bộ dây truyền.
Lưu ý: Lọ thuốc Keytruda (pembrolizumab) chỉ sử dụng một lần, bạn cần loại bỏ phần dùng dịch chưa sử dụng còn thừa trong lọ.
3.2. Liều dùng
- U lympho Hodgkin kinh điển (cHL), ung thư phổi không tế bào nhỏ chưa hóa trị liệu, ung thư biểu mô đường tiết niệu, ung thư biểu mô tế bào vảy đầu và cổ, ung thư dạ dày: 200 mg mỗi 3 tuần.
- Ung thư phổi không tế bào nhỏ đã hóa trị hoặc melanoma: 2 mg/kg mỗi 3 tuần.
Nên tiếp tục điều trị cho bệnh nhân ổn định trên lâm sàng có bằng chứng ban đầu về tiến triển bệnh cho đến khi tiến triển bệnh được xác định.
Lưu ý: Suy thận nhẹ – trung bình, suy gan nhẹ, người ≥ 65 tuổi: không cần thiết điều chỉnh liều.
4. Lưu ý khi sử dụng Keytruda (pembrolizumab)
- Ngưng điều trị vĩnh viễn với các phản ứng bất lợi độ 4 hoặc độ 3 tái phát
- Bệnh nhân u lympho Hodking kinh điển, độc tính huyết học độ 4 nên ngưng tạm thời và dùng corticosteroid đến khi phản ứng về độ 0-1 sau đó giảm dần liều corticosteroid ít nhất 1 tháng. Có thể sử dụng lại Keytruda trong vòng 12 tuần sau liều cuối cùng nếu phản ứng bất lợi vẫn ở độ 0-1 và liều corticosteroid đã giảm xuống ≤ 10mg hoặc tương đương mỗi ngày.
- Các phản ứng bất lợi liên quan đến miễn dịch bao gồm: viêm phổi kẽ, viêm đại tràng, viêm gan, bệnh nội tiết, viêm thận, phản ứng da nghiêm trọng…
- Tăng tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân đa u tủy khi Keytruda (pembrolizumab) được bổ sung vào một chất tương tự Thalidomide và Dexamethasone.
- Thuốc có thể ảnh hưởng nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Nên bỏ thuốc nếu có các tiểu phân lạ trong dung dịch (màu dung dịch trong suốt/ hơi trắng đục, không màu/ vàng nhạt)
5. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng khi thật cần thiết hoặc khi lợi ích điều trị lớn hơn hẳn rủi ro. Tránh cho con bú trong thời gian điều trị với thuốc, ngưng dùng thuốc hoặc ngưng cho con bú với người đang cho con bú.
- Nên có biện pháp tránh thai trong quá trình sử dụng thuốc và ít nhất 4 tháng sau đó.
6. Tác dụng phụ khi dùng Keytruda (pembrolizumab)
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm ngứa, phát ban, ho, sốt, buồn nôn và táo bón. Các tác dụng phụ khác xảy ra ở khoảng 1% đến 10% số người dùng Keytruda (pembrolizumab) bao gồm:
- khô mắt
- thiếu máu
- huyết áp cao
- đau đầu, chóng mặt
- sốt, ớn lạnh, nhược cơ
- các triệu chứng giống cúm
- đau bụng, táo bón, khô miệng
- giảm cảm giác thèm ăn, biến dạng vị giác
- đau cơ, đau chân tay, viêm khớp, yếu, phù
- da phản ứng nặng, bạch biến, mụn trứng cá, da khô, chàm
Trường hợp bệnh nhân gặp những tác dụng phụ miễn dịch nghiêm trọng bao gồm viêm phổi; viêm các cơ quan nội tiết gây ra tình trạng viêm tuyến yên; viêm tuyến giáp gây suy giáp hoặc cường giáp ở những bệnh nhân khác nhau; viêm tụy gây đái tháo đường tuýp 1 và nhiễm toan đái tháo đường. Ngoài ra một số bệnh nhân có thể gặp tình trạng viêm đại tràng, viêm gan, viêm thận do thuốc.
7. Cách bảo quản thuốc Keytruda (pembrolizumab)
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C).
Thời hạn sử dụng:
- Lọ chưa mở: 3 năm.
- Sau khi mở nắp: Nên sử dụng dung dịch hoàn nguyên hoặc pha loãng ngay lập tức. Dung dịch hoàn nguyên hoặc pha loãng không được đông lạnh. Keytruda (pembrolizumab) được chứng minh có thể ổn định trong 96 giờ ở 2°C đến 8°C hoặc tối đa 6 giờ ở nhiệt độ phòng (ở hoặc dưới 25°C).
Nếu bảo quản thuốc trong tủ lạnh, các lọ và / hoặc túi tiêm tĩnh mạch phải được để ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
Thuốc Keytruda (pembrolizumab) là tín hiệu đáng mừng cho bệnh nhân ung thư, đặc biệt các bệnh đã tiến triển nặng như ung thư di căn.. vẫn có thể hy vọng vào Keytruda! YouMed đã thông tin cho bạn những kiến thức cần thiết nhất khi dùng thuốc. Hãy đọc hướng dẫn sử dụng thật kĩ khi dùng thuốc nhé!
Dược sĩ Ninh Thị Hoa Hường
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
Pembrolizumab http://chemocare.com/chemotherapy/drug-info/Pembrolizumab.aspx Ngày truy cập 27.04.2020 pembrolizumab (Rx) https://reference.medscape.com/drug/keytruda-pembrolizumab-999962 Ngày truy cập 27.04.2020 Pembrolizumab (Keytruda) https://www.cancerresearchuk.org/about-cancer/cancer-in-general/treatment/cancer-drugs/drugs/pembrolizumab Ngày truy cập 27.04.2020