YouMed

Thuốc Lidocain: Công dụng, liều dùng và các lưu ý khi sử dụng

Dược sĩ TRẦN VÂN THY
Tác giả: Dược sĩ Trần Vân Thy
Chuyên khoa: Dược

Lidocain là một loại thuốc gây tê và cũng là thuốc chọn lọc trong chống loạn nhịp tim. Thuốc Lidocain được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc thông qua bài viết sau của Dược sĩ Trần Vân Thy.

Thuốc có thành phần tương tự:

Thuốc tiêm: Lidocaine Injection BP 1%, Lidocain Kabi 2%, Falipan, Kipasrin Injection, Sensinil

Dùng ngoài:

  • Gel: Kamistad-Gel N, Lidogel 2%, Xylocaine Jelly.
  • Dung dịch: Lidocain spray.
  • Miếng dán: Lidopad, Lignopad.
  • Kem: Emla, Longtime cream, Xylocream.

Lidocain là thuốc gì?

Dạng thuốc và hàm lượng

Hàm lượng và liều được tính theo lidocain hydroclorid (lidocain HCl):

  • Thuốc tiêm 0,5%; 1%, 2%; 1,5%; 4%; 10%; 20%.
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2%; 0,4%; 0,8%.
  • Dung dịch 4%, dung dịch 5% để pha với dung dịch glucose 5% thành dịch tiêm truyền tĩnh mạch 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
  • Thuốc dùng ngoài: gel (2%; 2,5%), thuốc mỡ (2,5%, 5%), dung dịch (2%; 4%), kem (2%, 4%).
thuốc tiêm lidocain 2%
Thuốc tiêm Lidocain 40 mg/2 ml
xylocaine jelly 2%
Xylocaine Jelly 2%

Dược lý tác dụng

Lidocain thuộc nhóm amid, là thuốc tê tại chỗ có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê Lidocain được dùng rộng rãi do tác dụng gây tê nhanh, mạnh và thời gian tác dụng dài hơn so với procain cùng nồng độ. Loại thuốc này cũng được dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este.

Lidocain còn là thuốc chống loạn nhịp, dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất, làm giảm nguy cơ rung thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim. Tuy nhiên, lidocain chỉ được dùng khi có chỉ định vì có thể làm tăng nguy cơ blốc tim hoặc suy tim sung huyết. Vì thuốc có tác dụng trên tim thiếu máu cục bộ mạnh hơn trên tim không thiếu máu cục bộ.

Giá thuốc Lidocain

Lidocain Hydroclorid 40 mg/2 ml:

  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm – Thuốc bán kê đơn.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10 ml.
  • Giá thuốc: 150.000 VNĐ/hộp.

Xylocaine Jelly 2%:

  • Dạng bào chế: Gel bôi ngoài da.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 30gr.
  • Giá Xylocaine Jelly 2%: 70.000 VNĐ/ Hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp. Bên cạnh đó, thuốc được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau. Đây là loại thuốc kê đơn, cần được bác sĩ hướng dẫn, chỉ định sử dụng. Vì thế, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Chỉ định của thuốc Lidocain

  • Gây tê tại chỗ, giảm đau và khó chịu vùng trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Giảm đau sau thần kinh như bị zona (nhiễm herpes virus), đau dây thần kinh sau kích thích.
  • Giảm đau và khó chịu khu vực da quá nhạy cảm.
  • Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như thông tim hoặc phẫu thuật tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, rung thất, điều trị nhịp nhanh thất.

Liều lượng và cách dùng

Việc tiêm thuốc Lidocain chỉ nên được thực hiện bởi người có chuyên môn y tế. Phải sẵn sàng thiết bị hồi sức, thuốc để cấp cứu hoặc oxy khi cần.

Liều được tính cho một người trung bình. Cần hiệu chỉnh liều theo cá nhân (tuổi, thể trạng, tình trạng cơ thể) và dự đoán tốc độ hấp thu toàn thân từ nơi tiêm:

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, họng, miệng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: bôi trực tiếp dung dịch lidocain HCl (2 – 10%). Người lớn nặng 70 kg, liều tối đa an toàn là 500 mg lidocain, không nhắc lại trong 2 giờ.
  • Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp thuốc tiêm lidocain HCl (0,5 – 1%) vào mô. Liều lidocain tới 4,5 mg/kg khi không pha thêm adrenalin; tăng liều này thêm 1/3 (7 mg/kg) nếu có pha thêm adrenalin.
  • Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da dung dịch lidocain HCl với cùng nồng độ và liều lượng như “Gây tê từng lớp”.
  • Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch lidocain vào đám rối thần kinh ngoại vi hoặc gần dây thần kinh. Để phong bế trong 2 – 4 giờ, có thể dùng lidocain (1 – 1,5%) với liều khuyến cáo như “Gây tê từng lớp”.
  • Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: tiêm liều 3 – 4 mg/kg trong 20 – 30 phút. Sau đó, có thể duy trì 1 – 4 mg/phút. Thời gian đạt nồng độ ổn định là 8 – 10 giờ.

Lưu ý

Trong suy tim và bệnh gan, giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tiêm truyền duy trì, cũng như tiêm truyền kéo dài:

  • Liều khởi đầu 0,75 mg/phút hoặc 10 mcg/kg/phút.
  • Liều tối đa 1,5 mg/phút hoặc 20 mcg/kg/phút.

Thường xuyên đo nồng độ lidocain huyết tương và điều chỉnh liều để đảm bảo nồng độ huyết tương trong phạm vi điều trị (1,5 – 5 mcg/ml).

Một số người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có thể cần nồng độ lidocain huyết tương cao hơn bình thường.

Chống chỉ định của thuốc Lidocain

Không dùng thuốc Lidocain cho người:

  • Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid.
  • Có hội chứng Adams-Stokes, hội chứng Wolf-Parkinson-White, hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp).
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng chế phẩm lidocain có chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.

Không tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm, nhiễm khuẩn và vào niệu đạo bị chấn thương vì thuốc sẽ nhanh hấp thu và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Dùng thận trọng lidocain ở người bệnh nặng hoặc suy nhược, vì dễ ngộ độc toàn thân. Thận trọng ở người bị tổn thương da, bỏng do có thể tăng hấp thu lidocain.

Hết sức thận trọng khi dùng cho người: suy tim, bệnh gan, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, loạn nhịp độ I và rung nhĩ.

Tác dụng không mong muốn

Mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ tỷ lệ với nồng độ của lidocain trong máu.

Thường gặp: Hạ huyết áp, phù nề, đỏ tại chỗ tiêm, táo bón, buồn nôn, nhức đầu khi thay đổi tư thế, rét run…

Ít gặp:

  • Tim mạch: Block tim, ngưng tim, nhịp tim bất thường, trụy tim mạch.
  • Hô hấp: khó thở, giảm hoặc ngừng hô hấp.
  • Thần kinh: kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác, ngủ lịm, hôn mê.
  • Da: ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi, phản vệ.
  • Dị cảm.
  • Mắt: nhìn mờ, song thị.

Tương tác

  • Adrenalin: Làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.
  • Thuốc chống loạn nhịp: Phối hợp làm tăng nguy cơ ức chế cơ tim.
  • Thuốc chẹn beta, cimetidin: làm chậm chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
  • Lidocain làm tăng tác dụng của colchicin, tamoxifen, salmeterol, tolvaptan, succinylcholin.
  • Amiodaron, thuốc chẹn beta, conivaptan: làm tăng tác dụng của lidocain.
  • Cyproteron, etravirin, peginterferon alfa-2b, tocilizumab: làm giảm tác dụng của lidocain.

Quá liều

Triệu chứng

Có thể xảy ra ngộ độc lidocain nặng chỉ với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác.

Triệu chứng quá liều gồm: An thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc tim (ngừng xoang, blốc nhĩ – thất, suy tim và giảm huyết áp). Các khoảng QRS và QT thường bình thường tuy có thể kéo dài khi quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, dị cảm, run, mất điều hòa.

Xử trí sốc lidocain

Nếu xảy ra động kinh, ức chế thần kinh trung ương cần được điều trị triệu chứng bằng hỗ trợ hô hấp và sử dụng các thuốc chống động kinh. Do quá trình hấp thu qua da diễn ra chậm nên bệnh nhân cần được giữ lại theo dõi trong vài giờ sau khi điều trị cấp cứu.

Điều trị hỗ trợ bằng truyền dịch, đặt cơ thể ở tư thế thích hợp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật, dùng thuốc tăng huyết áp, có thể dùng thêm natri bicarbonat, rồi sau đó, thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không thấy thông báo về tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi. Trên lâm sàng đã có ca sử dụng lidocain cho phụ nữ mang thai

Thời kỳ cho con bú: Lidocain phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ. Do vậy, không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Cách bảo quản thuốc Lidocain

  • Bảo quản thuốc tiêm lidocain HCl ở nhiệt độ 15 – 30oC; không được để đóng băng.
  • Dung dịch lidocain HCl có thể hấp tiệt khuẩn. Tuy nhiên, không được hấp những lọ đựng thuốc dùng cho nha khoa có nắp đậy không chịu được nhiệt hấp. Dung dịch chứa adrenalin không ổn định khi hấp.
  • Dextrose trong dung dịch lidocain gây tê tủy sống có thể chuyển thành đường caramen nếu đun nóng kéo dài, hoặc khi được bảo quản trong thời gian dài.
  • Dùng thuốc trong 30 ngày kể từ lúc mở.

Thuốc Lidocain là thuốc dùng gây tê để tiến hành các thủ thuật, dùng giảm triệu chứng đau và cũng là thuốc chống loạn nhịp tim. Trên đây là những thông tin tham khảo từ YouMed về thuốc lidocain. Nếu có bất cứ vấn đề gì liên quan, hãy liên hệ với bác sĩ hay dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Dược thư quốc gia Việt Nam 2018, “LIDOCAIN”, trang 903-905.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=903
  2. Lidocaine Injection Solution (Anesthetic)https://www.drugs.com/cdi/lidocaine-injection-solution-anesthetic.html

    Ngày tham khảo: 29/05/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người