YouMed

Giảm sưng viêm, đau nhức với thuốc Humira (adalimumab)

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Humira (adalimumab) là gì? Thuốc Humira được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Humira trong bài viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thành phần hoạt chất: adalimumab

Thuốc có thành phần tương tự: Exemptia, ADFrar, Mabura,…

Humira là thuốc gì?

  • Humira (adalimumab) là thuốc có chứa hoạt chất Adalimunab.
  • Adalimumab có tác dụng giảm đau và giảm tình trạng sưng viêm trong các bệnh viêm khớp.
  • Ngoài ra, adalimumab cũng có khả năng giúp cải thiện các triệu chứng của bệnh vảy nến thể mảng.
  • Hoạt chất adalimunab hoạt động bằng cách tham gia ức chế một loại protein trong hệ miễn dịch nhằm làm giảm tổn thương và sưng viêm ở các cơ quan trong cơ thể.
Thuốc Humira (adalimumab)
Thuốc Humira (adalimumab)

Giá thuốc Humira

Thông tin thuốc Humira:

  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc chống viêm không Steroid.
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 1 bút tiêm (đóng sẵn thuốc) và bông cồn.

Giá thuốc Humira: Do đây là loại thuốc kê đơn, sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ. Và mức giá có thể thay đổi tuỳ thời điểm. Vì thế, bạn nên nhờ bác sĩ/dược sĩ tư vấn chi tiết cụ thể.

Chỉ định của thuốc Humira

Thuốc Humira (adalimumab) được dùng để điều trị các trường hợp sau:

  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm khớp tự phát tuổi thanh thiếu niên.
  • Viêm khớp cột sống thể trục.
  • Viêm khớp cột sống dính khớp (AS).
  • Viêm khớp cột sống thể trục không có bằng chứng hình ảnh học của viêm cột sống dính khớp.
  • Viêm khớp vảy nến.
  • Vảy nến.
  • Vảy nến thể mảng ở trẻ em.
  • Viêm tuyến mồ hôi mưng mủ (HS).
  • Bệnh Crohn.
  • Bệnh Crohn ở trẻ em.
  • Bệnh viêm loét đại tràng.
  • Viêm màng bồ đào.

Trường hợp không nên dùng Humira (adalimumab)

  • Dị ứng với adalimumab hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào khác có trong công thức thuốc.
  • Người bệnh bị mắc bệnh lao thể hoạt động.
  • Đối tượng là phụ nữ mang thai.
  • Các trường hợp bị suy tim ở mức độ từ trung bình đến nặng.
  • Bệnh nhân bị nhiễm trùng nghiêm trọng như nhiễm trùng cơ hội và nhiễm trùng máu thì không nên dùng thuốc.

Hướng dẫn dùng thuốc Humira

Cách dùng

Thuốc Humira (adalimumab) được dùng bằng cách tiêm dưới da. Đánh giá cụ thể về chức năng sinh lý, tình trạng bệnh cụ thể, độ tuổi để tính toán liều dùng cho phù hợp.

Về cách dùng bút tiêm:

  • Lấy bút ra khỏi tủ lạnh, lắc đều và kiểm tra màu sắc bên trong bút. Nếu bị đục màu hoặc xuất hiện hạt thì không nên dùng.
  • Không nên gỡ nắp màu xám hoặc màu mận trên bút.
  • Khi tiêm, giữ bút tiêm thẳng đứng với vùng da sắp tiêm, nhấn nút tiêm ở trên khi nghe thấy tiếng Click rất rõ ràng.
  • Dựa vào cửa sổ liều sẽ giúp đánh giá việc tiêm đã hoàn thành hay chưa.

Liều dùng

Tùy vào từng trường hợp bệnh lý cụ thể mà liều dùng sẽ khác nhau.

1. Tình trạng viêm khớp dạng thấp

  • Sử dụng liều 40 mg/ lần, cứ mỗi 2 tuần tiêm một lần.
  • Để tăng hiệu quả điều trị nên phối hợp adalimumab với Methotrexate.
  • Tuy nhiên, với những người có đáp ứng kém có thể dùng liều 40 mg/ lần và dùng mỗi tuần một lần.

2. Bệnh Corhn nặng

  • Ở thời điểm tuần thứ nhất: Dùng liều 80 mg cho bệnh nhân.
  • Đến tuần thứ 2 thì giảm liều và dùng liều 40 mg.

3. Điều trị bệnh vảy nến

  • Khởi đầu với liều đầu tiên là 80 mg.
  • Sau đó 1 tuần dùng sẽ dùng liều 40 mg, cứ mỗi 2 tuần/ lần.
  • Thời gian điều trị tối đa: 16 tuần.

4. Viêm đa khớp tự phát thiếu niên

  • Dùng liều 40 mg/ lần, cách 2 tuần/ lần.
  • Thời gian điều trị trung bình tình trạng viêm đa khớp tự phát ở thiếu nên là 12 tuần.

Tác dụng phụ của Humira (adalimumab)

  • Lo âu, đau đầu, giảm cảm giác, cảm giác khác thường, đau nửa đầu, run, thay đổi tâm lý, mất ngủ.
  • Buồn nôn, xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày – thực quản, viêm tụy, đau bụng, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa,….
  • Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm vi khuẩn lao, nhiễm trùng cơ hội và toàn thân.
  • Đỏ bừng mặt, nghẽn động mạch, phình động mạch chủ, cao huyết áp, tụ huyết và viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Nổi mề đay, nổi ban, viêm da, tăng tiết mồ hôi, sẹo, ngứa da, thâm tím, gãy móng và đổ mồ hôi vào ban đêm.
  • Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm toàn thể các dòng tế bào máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu vô căn và ban xuất huyết.
  • Tình trạng điếc tai, chóng mặt và ù tai.
  • Suy thận, loạn chức năng cương dương, suy thận và tiểu rau máu.
  • Đau ngực, sưng viêm, phản ứng tại nơi tiêm và phù nề.
  • Vết thương chậm lành.
Thuốc Humira (adalimumab) gây ra tác dụng phụ nào?
Thuốc Humira (adalimumab) gây ra tác dụng phụ nào?

Tương tác thuốc khi dùng Humira (adalimumab)

  • abatacept.
  • Anakinra.
  • infliximab.
  • etanercept.
  • certolizumab pegol.
  • golimumab.
  • rituximab.
  • azathioprine.
  • merc mỏiurine , 6-MP.

Lưu ý khi dùng thuốc Humira

  • Cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng cho bệnh nhân từng tiếp xúc với bệnh nhân lao hoặc sinh sống trong môi trường có nguy cơ mắc bệnh lao cao.
  • Humira (adalimumab) có thể gây ức chế miễn dịch và khiến nhiễm trùng tái phát.
  • Trường hợp bệnh nhân mắc nhiễm trùng thể hoạt động thì sử dụng Humira là điều tuyệt đối chống chỉ định.
  • Thận trọng khi sử dụng trên các đối tượng có rối loạn hủy myelin của thần kinh ngoại biên hoặc hệ thần kinh trung ương.
  • Chủ động ngưng thuốc nếu phát sinh phản ứng dị ứng nặng, sốc phản vệ, dương tính với kháng thể kháng DNA chuỗi xoắn kép và có bất thường về máu.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản

  • Khuyến nghị mạnh mẽ các đối tượng phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản nên sử dụng các biện pháp ngừa thai đầy đủ để ngăn sự mang thai.
  • Nên tiếp tục dùng ít nhất 5 tháng sau lần điều trị cuối cùng bằng Humira.

Phụ nữ mang thai

  • Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về sự phơi nhiễm với Humira trong thời kỳ mang thai.
  • Do tính chất ức chế TNFα, adalimumab dùng trong thời kỳ mang thai có thể ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch bình thường ở trẻ mới sinh. Vì thế, không nên khuyến cáo trong giai đoạn này.
  • Lưu ý, adalimumab có thể đi qua hàng rào nhau thai vào huyết thanh của trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc trong quá trình mang thai. Do đó, trẻ có thể có nguy cơ nhiễm trùng.
  • Cần để ý đến việc dùng vaccin sống cho trẻ sơ sinh phơi nhiễm với adalimumab trong tử cung. Vì điều này không được khuyến cáo trong vòng 5 tháng sau liều tiêm adalimumab cuối cùng của mẹ trong thời kỳ mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Vẫn chưa biết liệu Adalimumab có bài tiết trong sữa mẹ hoặc được hấp thu vào hệ thống tuần hoàn sau khi sử dụng thuốc hay không. Tuy nhiên, vì globulin miễn dịch người được bài tiết trong sữa nên phụ nữ không nên cho con bú trong vòng ít nhất 5 tháng sau lần điều trị cuối cùng bằng Humira.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt và buồn ngủ. Do đó, nên cẩn thận khi dùng thuốc Humira trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc.

Xử trí khi quá liều Humira (adalimumab)

  • Vẫn chưa xác định được liều gây độc của Humira.
  • Mức liều cao nhất được đánh giá là chế độ đa liều tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg, cao hơn mức liều khuyến cáo xấp xỉ 15 lần.
  • Tuy nhiên, nếu dùng nhiều hơn mức bình thường và xuất hiện các triệu chứng bất thường thì nên đến ngay bệnh viện để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

Xử trí khi quên một liều Humira

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Humira tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở trong tủ lạnh, với nhiệt độ từ 2-8°C. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Humira (adalimumab). Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Humira MIMShttps://www.mims.com/Vietnam/drug/info/Humira/

    Ngày tham khảo: 09/06/2020

  2. Humirahttps://www.medicines.org.uk/emc/product/2150

    Ngày tham khảo: 09/06/2020

  3. Thông tin về Humirahttps://www.humira.com/

    Ngày tham khảo: 09/06/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người