YouMed

Kremil-s là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và các lưu ý

Dược sĩ NGUYỄN NGỌC CẨM TIÊN
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Kremil-S là gì? Thuốc Kremil-S được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc? Hãy cùng tìm hiểu về thuốc Kremil-S trong bài viết được viết dưới đây của Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên nhé!

Thành phần hoạt chất: nhôm hydroxide, magie hydroxide, simethicone

Thuốc có thành phần tương tự: Mylanta, Simelox, Almesane,..

Kremil-s là thuốc gì?

Kremil-S là thuốc giúp làm dịu các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu,… gây ra do tình trạng loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Thành phần trong công thức thuốc

Hoạt chất:

  • Nhôm Hydroxide: 178 mg.
  • Magie Hydroxide: 233 mg.
  • Simethicone: 30 mg.

Tá dược:

  • Aspartame.
  • Tutti-Frutti Durarome.
  • Colloidal Silicon Dioxid.
  • Calcium Silicate.
  • Crosscarmellose Natri.
  • D & C Red 30.
  • Magnesium Stearate.
kremil s
Thuốc Kremil-s điều trị đau dạ dày

Công dụng của các thành phần

1. Nhôm hydroxide và magie hydoxide

Giúp trung hòa acid HCI trong dạ dày và làm giảm các triệu chứng dư acid có liên quan đến các tình trạng:

  • Loét tiêu hóa.
  • Viêm dạ dày.
  • Viêm thực quản và khó tiêu.

2. Simethicone

  • Simethicone có hiệu quả để làm giảm chứng đầy hơi có liên quan đến các rối loạn acid đường tiêu hóa.
  • Ngoài ra, với sự phối hợp giữa nhôm hydroxide và magie hydroxide trong Kremil-S viên nhai có tính kháng acid. Vì thế, giúp trung hòa hiệu quả acid trong dịch vị.

Công dụng/Chỉ định của thuốc Kremil-S

Kremil-S giúp làm dịu các triệu chứng tăng tiết acid dạ dày với các triệu chứng như ợ nóng, ợ chua, đầy bụng, khó tiêu,… do tình trạng loét dạ dày tá tràng, viêm dạ dày, viêm thực quản.

Ngoài ra, thuốc còn giúp làm giảm các triệu chứng đầy hơi kể cả tình trạng đau do đầy hơi sau mổ có liên quan đến tình trạng dư acid.

Không nên dùng thuốc Kremil-S nếu

  • Dị ứng với bất cứ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào có trong công thức của thuốc.
  • Đối tượng là bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
  • Tình trạng giảm phosphate huyết thanh, nhuyễn xương.
  • Ngoài ra, không nên dùng thuốc trong các trường hợp bị tắc ruột, hẹp môn vị.

Xem thêmTổng hợp các thuốc điều trị đau dạ dày.

Cách dùng thuốc Kremil-S hiệu quả

  • Thuốc được bào chế theo đường uống.
  • Nên nhai viên Kremil-S trước khi nuốt.
  • Dùng thuốc sau mỗi bữa ăn khoảng 1 giờ và nên dùng thuốc trước khi đi ngủ.

Liều dùng thuốc Kremil-S

  • Đối tượng là người lớn: mỗi lần nên dùng 1 – 2 viên.
  • Hoặc khi đau, người bệnh có thể dùng với tổng liều ≤ 8 viên/ ngày.
  • Ngoài ra, nên tuân thủ theo chính xác liều lượng mà bác sĩ chỉ định để đạt được hiệu quả điều trị tốt nhất.

Tác dụng phụ của thuốc Kremil-S

Khi dùng các thuốc kháng acid có chứa magiê, nhôm có thể gây ra tình trạng buồn nôn và nôn, miệng có vị kim loại, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ngoài ra, thuốc có thể gây ra tình trạng tắc ruột, khô cứng phân, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận, giảm phosphat máu.

Không những vậy, thuốc Kremil-S có thể gây ra các tác dụng phụ khác dưới đây nhưng HIẾM gặp:

  • Tình trạng tăng magie trong máu.
  • Mất cân bằng điện giải có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao và/hoặc bệnh thận.

Tương tác xảy ra khi dùng thuốc Kremil-S

  • Ketoconazole và tetracycline.
  • Thuốc Digoxin.
  • Indomethacin.
  • Muối sắt.
  • Isoniazid.
  • Benzodiazepine.
  • Corticosteroid.
  • Ranitidine.
  • Thuốc kháng acid làm thay đổi pH niệu, tăng bài tiết salicylate trong nước tiểu và làm giảm nồng độ của salicylate trong máu.
  • Dicumarol: làm tăng sự hấp thu dicumarol.
  • Chlordiazepoxide: làm giảm tốc độ hấp thu của chlordiazepoxide.
  • Bisphosphonate.

Những lưu ý khi dùng thuốc Kremil-S

Lưu ý khi sử dụng thuốc trên đối tượng là bệnh nhân mắc bệnh suy tim sung huyết, phù, xơ gan và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.

Các trường hợp suy thận tiến triển có nguy cơ tích lũy và ngộ độc nhôm. Dùng kéo dài các thuốc kháng acid chứa nhôm ở các bệnh nhân suy thận có thể dẫn đến hoặc làm nặng hơn chứng nhuyễn xương.

Ngoài ra, muối nhôm có thể tạo phức hợp không hòa tan với phosphate ở đường tiêu hóa và làm giảm hấp thu phosphate. Vì thể, nếu dùng kéo dài các thuốc kháng acid chứa nhôm có thể gây hạ phosphate máu nếu lượng phosphate đưa vào không đủ. Nghiêm trọng hơn có thể dẫn đến tình trạng:

  • Khó chịu.
  • Chán ăn.
  • Yếu cơ.
  • Nhuyễn xương.

Đối với trẻ em: Chỉ dùng nhôm hydroxide cho trẻ em sau khi cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng.

Các đối tượng sử dụng đặc biệt

Lái xe và vận hành máy móc

  • Cho đến hiện tại, vẫn chưa có thông tin liên quan đến việc sử dụng thuốc trên đối tượng này.
  • Tuy nhiên, nên thận trọng và theo dõi cẩn thận khi sử dụng để đảm bảo an toàn cũng như hiệu quả khi dùng thuốc Kremil-S.
Thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn thường xuyên lái xe hoặc vận hành máy móc

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thuốc Kremil-S được đánh giá là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi dùng ở liều điều trị thông thường và dùng trong thời gian ngắn
  • Cần thận trọng nếu dùng thuốc liều cao kéo dài. Tốt nhất để đảm bảo hiệu quả cho mẹ và an toàn trên trẻ, cần tuân theo tư vấn cũng như liều chỉ định của bác sĩ.

Xử trí khi quên một liều Kremil-S

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Cách bảo quản

  • Để thuốc Kremil-S tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Thuốc Kremil-s bao nhiêu tiền?

Thuốc trị loét dạ dày, tá tràng Kremil-S có giá khoảng 108.000 VNĐ/hộp.

Tuy nhiên giá có thể thay đổi tùy thời điểm.

Bên trên là những thông tin sử dụng thuốc Kremil-S. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện bất kỳ một triệu chứng nào bất thường để có thể được xử trí và hỗ trợ kịp thời nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Kremil-Shttps://drugbank.vn/thuoc/Kremil-S&VD-18596-13

    Ngày tham khảo: 22/07/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người