YouMed

Atocib 90 là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Dược sĩ Trần Việt Linh
Tác giả: Dược sĩ Trần Việt Linh
Chuyên khoa: Dược

Thuốc Atocib 90 mg DHG được chỉ định trong điều trị các bệnh viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp… Trong bài viết này, Dược sĩ Trần Việt Linh sẽ cung cấp cho các thông tin bạn cần biết khi sử dụng Atocib 90.

Hoạt chất trong Atocib: Etoricoxib.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Acorxia 90, Agietoxib 90, Etorbis-90, Etogen-90…

Atocib là thuốc gì?

Atocib 90 mg được sản xuất bởi Công ty Dược Hậu Giang (DHG) Việt Nam. Atocib có thành phần chính là etoricoxib.

Thuốc Atocib 90 mg có dạng bào chế là viên nén bao phim. Viên nén bao phim dài, màu xám, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn. Cạnh và thành viên thuốc lành lặn. Atocib thuộc nhóm thuốc bán cần kê đơn.

Atocib có thành phần chính là etoricoxib
Atocib có thành phần chính là etoricoxib

Thành phần của Atocib 90

Mỗi viên nén của thuốc Atocib 90 có cấu tạo gồm:1

  • Etoricoxib 90 mg.
  • Tá dược vừa đủ (Lactose monohydrat, microcrysalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat,…).

Công dụng của thành phần

Etoricoxib là một hoạt chất kháng viêm không steroid (NSAIDs). Etoricoxib ức chế chọn lọc enzim cyclooxygenase – 2 (COX – 2) có tác dụng kháng viêm, hạ sốt, giảm đau. Có 2 đồng dạng của enzim Cyclooxygenase là Cyclooxygenase – 1 (COX – 1) và Cyclooxygenase – 2 (COX – 2).2

  • COX – 1 có vai trò trong các chức năng sinh lý qua trung gian prostaglandin. Ví dụ như bảo vệ niêm mạc dạ dày và sự kết tụ tiểu cầu. Các thuốc NSAIDs ức chế enzim COX không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu.2
  • COX-2 có vai trò chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic. Hoạt chất này gây đau, phản ứng viêm và hiện tượng sốt. Các thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX – 2 sẽ làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng trên. Đồng thời giảm tổn thương dạ dày và không ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu. Hoạt chất etoricoxib là một ví dụ điển hình trong nhóm thuốc NSAIDs ức chế chọn lọc COX – 2.2

Tác dụng của Atocib 90

Thuốc Atocib 90 mg DHG được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Cách dùng Atocib

Atocib 90 mg được dùng bằng đường uống. Thuốc có thể được sử dụng cùng lúc hoặc không cùng lúc với bữa ăn.

Liều dùng cho từng đối tượng

  • Liều dùng trong điều trị viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều dùng trong điều trị viêm khớp dạng thấp: 90 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều dùng trong điều trị viêm cột sống dạng thấp: 90 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều điều trị Gout cấp: 120 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều điều trị đau cấp tính hoặc đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg uống 1 lần/ngày.
  • Liều điều trị triệu chứng đau mạn tính: 60 mg uống 1 lần/ngày.

Lưu ý: chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính. Khi sử dụng liều cao này, thời gian điều trị tối đa là 8 ngày. Bởi vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng thuốc. Vì vậy, chỉ nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều dùng hiệu quả thấp nhất. Các triệu chứng và đáp ứng điều trị cần được đánh giá lại để điều chỉnh liều dùng. Cụ thể:

  • Đối với người lớn tuổi: không cần chỉnh liều.
  • Đối với người bi suy giảm chức năng gan:
    • Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 – 6): liều < 60 mg/ngày.
    • Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 – 9): liều < 30 mg/ngày.
    • Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): Chống chỉ định dùng Atocib.
  • Đối với người suy giảm chức năng thận:
    • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
    • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút: Chống chỉ định với Atocib.

Liều dùng thuốc Atocib 90 trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của mỗi bệnh nhân. Để biết liều dùng chính xác, bạn cần đến gặp bác sĩ để được kê đơn thuốc với liều cụ thể.

Atocib 90 giá bao nhiêu?

Giá bán Atocib 90mg DHG sẽ khác nhau ở các nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện. Giá bán kê khai theo Bộ Y tế là 4.725 VNĐ/Viên.1 Hiện trên thị trường hộp 3 vỉ X 10 viên nén có giá dao động khoảng 130.000 – 150.000 VNĐ.

Tác dụng phụ của Atocib 90

Khi sử dụng thuốc Atocib 90mg DHG, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ rất thường gặp là rối loạn tiêu hóa với điển hình là triệu chứng đau bụng.

1. Các tác dụng phụ thường gặp

  • Viêm xương ổ răng do nhiễm trùng và ký sinh trùng.
  • Phù, giữ dịch do rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng.
  • Các rối loạn thần kinh như: chóng mặt, nhức đầu.
  • Các rối loạn tim như: loạn nhịp tim, tim đập nhanh.
  • Rối loạn mạch như tăng huyết áp.
  • Co thắt phế quản do rối loạn hô hấp.
  • Các vấn đề tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản. Các rối loạn tiêu hóa khác như tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn và nôn,…
  • Men gan AST, ALT tăng.
  • Vết bầm máu xuất hiện dưới da.
  • Suy nhược, bệnh giống cúm do rối loạn toàn thân và tại chỗ.

2. Các tác dụng phụ ít gặp hơn

  • Các tình trạng nhiễm khuẩn, ký sinh trùng: viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
  • Thiếu máu có kèm hoặc không kèm chảy máu tiêu hóa, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng quá mẫn do rối loạn miễn dịch.
  • Rối loạn vị giác, tăng cân.
  • Các rối loạn tâm thần như: lo lắng, giảm nhạy bén, trầm cảm, ảo giác.
  • Mất ngủ, lơ mơ, buồn ngủ, dị cảm.
  • Viêm kết mạc.
  • Ù tai, chóng mặt, nhìn không rõ.
  • Loạn nhịp nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực.
  • Mặt đỏ, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch, tai biến mạch máu não.
  • Ho, khó thở, chảy máu cam.
  • Các rối loạn tiêu hóa: căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, loét tá tràng, viêm tụy.
  • Các vấn đề về da như: sưng mặt, ngứa, phát ban, nổi ban đỏ, nổi mày đay.
  • Cảm giác vọp bẻ, đau cơ xương.
  • Tiểu protein (tiểu đạm), tăng creatinin trong máu, suy thận.
  • Nồng độ nitrogen huyết thanh, creatinin phosphokinase, kali máu, acid uric máu đều tăng.

Các tác dụng phụ hiếm gặp

Đã có báo cáo về tác dụng phụ nghiêm trọng khi kết hợp etoricoxib với các thuốc NSAIDs và không thể loại trừ do etoricoxib. Đó là độc tính thận gồm: viêm thận kẽ và hội chứng thận hư.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, người dùng cần ngưng sử dụng và báo cho bác sĩ ngay. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi cấp cứu ngay hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (PT) khi dùng chung với thuốc warfarin.
  • Rifampicin có thể làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Nồng độ các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp trong huyết tương tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
  • Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị của các thuốc huyết áp như: thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển angiotensin và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Etoricoxib làm tăng tác dụng có hại loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.
  • Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của các thuốc: prednison, prednisolon, digoxin, antacid (kháng axit), ketoconazol.

Đối tượng chống chỉ định dùng Atocib 90

Atocib 90 mg bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng đang tiến triển.
  • Chảy máu dạ dày còn diễn tiến.
  • Bệnh viêm đường ruột.
  • Không dùng trên bệnh nhân dị ứng với aspirin và các thuốc khác thuộc nhóm NSAIDs.
  • Không dùng trên bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, nổi mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các thuốc khác thuộc nhóm NSAIDs.
  • Chống chỉ định ở người suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25g/l hoặc Child-Pugh ≥ 10).
  • Chống chỉ định ở người suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
  • Không dùng cho bệnh nhân suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não đã xác định.
  • Không dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp mà huyết áp trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Không dùng cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Chống chỉ định dùng Atocib cho phụ nữ có thai
Chống chỉ định dùng Atocib cho phụ nữ có thai

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Atocib?

  • Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Ở phụ nữ cho con bú: Tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Có thể quyết định hoặc ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc Atocib 90 cho phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc Atocib 90 cho phụ nữ cho con bú

Đối tượng thận trọng khi dùng Atocib

  • Cần thận trọng khi dùng Atocib cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID.
  • Thận trọng ở bệnh nhân đang sử dụng riêng lẻ hoặc phối hợp với bất kỳ thuốc khác thuộc nhóm NSAIDs.
  • Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Cần thận trọng khi dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Thận trọng trong điều trị ở người suy chức năng thận, xơ gan.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi
  • Người thường xuyên lái xe, hay vận hành máy móc nên thận trọng khi dùng thuốc, vì có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ.

Xử lý khi quá liều thuốc

Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường. Chẳng hạn như loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa. Sau đó theo dõi và chủ yếu điều trị triệu chứng.

Trường hợp quên liều thuốc

Trong trường hợp quên liều, bạn hãy uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng?

  • Sử dụng thuốc theo đúng đơn được kê của bác sĩ.
  • Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Không dùng Atocib 90 nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc. Phụ nữ cho con bú muốn dùng thuốc cần tham khảo kỹ ý kiến của nhân viên y tế trước khi sử dụng.

Cách bảo quản

Đọc kỹ thông tin bảo quản và hạn sử dụng ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Thông thường, thuốc được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Trên đây là các thông tin chi tiết về công dụng, cách dùng và tác dụng phụ của thuốc Atocib 90. Nếu còn bất kỳ thắc mắc hay lo lắng nào khi sử dụng thuốc, bạn hãy liên hệ với người cho chuyên môn để được tư vấn nhé.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Atocib 90https://drugbank.vn/thuoc/Atocib-90&VD-29520-18

    Ngày tham khảo: 20/09/2022

  2. COX-1 and COX-2 inhibitorshttps://linkinghub.elsevier.com/retrieve/pii/S1521691801902367

    Ngày tham khảo: 20/09/2022

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người