YouMed

Calcigenol là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

dược sĩ dương thị kim ngân
Tác giả: Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân
Chuyên khoa: Dược

Calcigenol là thuốc gì? Thuốc có thành phần, công dụng như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Cùng tham khảo bài viết sau đây của Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân để có thêm thông tin về loại thuốc này nhé!

Hoạt chất trong Calcigenol: Tricanxi photphat, Vitamin D2.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Bicalvit gel, Calciumgeral, Calci Milk – D,…

Calcigenol là thuốc gì?

Calcigenol có tên đầy đủ là Calcigenol Vitamine, thuộc nhóm thuốc bổ/khoáng chất và vitamin. Thuốc giúp bổ sung canxi và vitamin D, phòng ngừa, hỗ trợ điều trị thiếu canxi và một số tình trạng liên quan khác như co giật do giảm canxi huyết.

Thuốc được sản xuất bởi công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương VIDIPHA dưới dạng chai 360 mg hỗn dịch uống.

Calcigenol giúp bổ sung canxi và vitamin D cho cơ thể
Calcigenol giúp bổ sung canxi và vitamin D cho cơ thể

Thành phần

Trong một chai chứa:1

  • Tricanxi photphat 3,6g.
  • Vitamin D2 72000UI.
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng của thành phần

Calcigenol là sự kết hợp của Tricanxi photphat và vitamin D2.

Canxi là một khoáng chất thiết yếu của cơ thể để duy trì bảo toàn chức năng của các hệ thống thần kinh, cơ, xương, tim mạch. Thiếu canxi xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ canxi cho nhu cầu của cơ thể, hoặc trong một số tình trạng như suy tuyến cận giáp, thiếu acid hydroclorid ở dạ dày, tiêu chảy mạn tính, thiếu vitamin D, phụ nữ có thai và cho con bú, thời kỳ mãn kinh, suy thận, bệnh lý tiêu hóa,…2

Tricanxi photphat là một dạng bổ sung canxi photphat được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu canxi.3

Vitamin D2 hay còn gọi là ergocalciferol, trong tự nhiên có nhiều trong thực vật. Vitamin D2 qua nhiều quá trình chuyển hóa tạo thành calcitriol, có vai trò làm tăng hấp thu canxi ở đường tiêu hoá, làm giảm nồng độ PTH tăng cao trong máu và photphat kiềm trong huyết thanh, điều chỉnh loạn dưỡng xương do thận, yếu cơ, và đau xương ở người suy thận mạn.4

Sự kết hợp canxi và vitamin D đã được chứng minh cải thiện được tình trạng còi xương giảm canxi ở trẻ em.5 Đồng thời, nó ngăn ngừa gãy xương do loãng xương ở người trưởng thành, đặc biệt là ở người cao tuổi và người nằm viện, bệnh nhân loãng xương và người dùng glucocorticoid.6

Tác dụng của thuốc

Sự kết hợp trên mang lại nhiều lợi ích:

  • Bổ sung canxi vào khẩu phần ăn uống.
  • Phòng ngừa còi xương do thiếu dinh dưỡng.
  • Phòng ngừa còi xương do các nguyên nhân chuyển hóa và nhuyễn xương.
  • Ngăn ngừa và điều trị loãng xương (bao gồm loãng xương do corticoid).
  • Điều trị co giật do giảm canxi máu.
Calcigenol được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị loãng xương
Calcigenol được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị loãng xương

Cách dùng và liều dùng Calcigenol

Cách dùng: Thuốc được dùng theo đường uống, nên pha loãng với nước, sữa hoặc nước ép trái cây, không nên uống dạng nguyên chất.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1-2 muỗng canh trước hai bữa chính.
  • Trẻ em: 1 muỗng canh trước hai bữa chính.
  • Trẻ sơ sinh: 1-2 muỗng cà phê 2 – 4 lần/ngày pha với nước hoặc sữa.
  • Phòng ngừa còi xương: Theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Ghi chú: 1 ml tương đương 1 g hỗn dịch Calcigenol, 1 muỗng canh = 15 ml, 1 muỗng cà phê = 5 ml.

Calcigenol giá bao nhiêu?

Calcigenol trên thị trường có giá khoảng 28.000 VNĐ/chai. Tuy nhiên, đây chỉ là giá tham khảo, giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào cơ sở bán và nhà phân phối.

Tác dụng phụ của Calcigenol

Khi sử dụng Calcigenol liều cao và kéo dài có thể gây quá liều vitamin D, tăng canxi và phospho máu. Triệu chứng sớm gồm yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, phát ban, yếu cơ, đau cơ. Triệu chứng muộn gồm vôi hóa thận, sỏi thận, tổn thương thận (tiểu nhiều, tiểu đêm, uống nhiều).4

Tương tác thuốc

Hiện nay, nhà sản xuất vẫn chưa đưa ra thông tin về tương tác giữa Calcigenol và các thuốc khác. Bạn đọc có thể tham khảo tương tác thuốc của các thành phần chính đã cân nhắc khi sử dụng:

  • Canxi làm giảm hấp thu demeclocycline, doxycyclin, metacyclin, minocyclin, oxytetracycline, tetracycline, enoxacin, fleroxacin, levofloxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin, pefloxacin, sắt, kẽm, và những chất thiết yếu khác.2
  • Orlistat, cholestyramin, colestipol hydroclorid, dầu khoáng: Làm giảm khả năng cơ thể hấp thu vitamin D.4
  • Phenobarbital, phenytoin: Làm giảm nồng độ vitamin D và tăng chuyển hóa thành chất không có hoạt tính.4
  • Corticosteroid: Cản trở tác dụng của vitamin D.4

Để tránh tương tác thuốc, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc mình đang dùng và nhận tư vấn, chỉ định phù hợp.

Đối tượng chống chỉ định dùng Calcigenol

Chống chỉ định

Không dùng Calcigenol cho đối tượng:

  • Tăng canxi máu.
  • Tăng canxi niệu và sỏi thận.
  • Mẫn cảm với vitamin D2.

Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Calcigenol?4

Phụ nữ có thai nên cân nhắc dùng Calcigenol, chỉ nên dùng khi cần thiết và dùng đúng liều. Do thuốc có chứa vitamin D, việc sử dụng quá liều sẽ làm tăng nồng độ vitamin D, từ đó làm tăng canxi huyết. Tăng canxi máu trong thời kỳ mang thai có thể gây dị dạng và suy cận giáp cho thai nhi.

Phụ nữ đang cho con bú cũng nên thận trọng khi dùng và phải dùng đúng liều. Đồng thời, cần giám sát chặt chẽ việc tăng canxi máu và các dấu hiệu nhiễm độc vitamin D ở trẻ bú mẹ.4

Đối tượng thận trọng khi dùng Calcigenol

Phải thận trọng khi dùng Calcigenol cho người đang dùng glycosid trợ tim vì tăng canxi huyết gây loạn nhịp tim ở những người bệnh này.2

Vì thành phần thuốc có chứa vitamin D, nên phải hết sức thận trọng khi dùng cho người suy thận, bệnh tim, hoặc xơ vữa động mạch. Vì nếu những người này có tăng canxi huyết, nguy cơ bệnh sẽ nặng lên.4

Do làm tăng canxi máu nên chống chỉ định Calcigenol cho người bị tăng canxi máu, tăng canxi niệu và sỏi thận
Do làm tăng canxi máu nên chống chỉ định Calcigenol cho người bị tăng canxi máu, tăng canxi niệu và sỏi thận

Xử lý khi quá liều Calcigenol

Khi quá liều Calcigenol có thể làm tăng nồng độ vitamin D. Quá nhiều vitamin D có thể gây tăng canxi máu, làm yếu cơ, mệt mỏi, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô mồm, có vị kim loại, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chóng mặt, ù tai, mất phối hợp động tác, phát ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, xương.4

Khi vô tình uống quá liều, người dùng nên ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám.

Trường hợp quên liều Calcigenol

Uống ngay liều bị quên ngay khi nhớ ra. Nếu liều này gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đấy và dùng thuốc như liệu trình thông thường. Không nên gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng

Để đảm bảo quá trình sử dụng Calcigenol diễn ra an toàn và hiệu quả, bạn đọc cần chú ý:

  • Không dùng Calcigenol nếu mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn về thuốc, xem kỹ hạn sử dụng trước khi uống.
  • Trẻ em sử dụng thuốc này cần có sự theo dõi của người lớn, phụ huynh.
  • Trong quá trình dùng, nếu có bất kỳ phản ứng phụ nào thì nên liên hệ cơ sở y tế để được điều trị hợp lý.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, không quá 30°C.
  • Đặt xa tầm tay trẻ em.

Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân hy vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cơ bản nhất về Calcigenol cho bạn đọc. Hãy dùng đúng cách, đúng liều để đảm bảo an toàn cho sức khỏe nhé!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Calcigenolhttps://drugbank.vn/thuoc/Calcigenol&VD-17012-12

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

  2. Bộ Y Tế (2018). Dược thư quốc gia Việt Nam. NXB Y Học Hà Nội. Trang 292 - 298.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=292

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

  3. What Is Tricalcium Phosphate?https://www.verywellhealth.com/tricalcium-phosphate-5088859

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

  4. Bộ Y Tế (2018). Dược thư quốc gia Việt Nam. NXB Y Học Hà Nội. Trang 1475 - 1480.https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=1475

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

  5. Vitamin D, calcium or a combination of vitamin D and calcium for the treatment of nutritional rickets in childrenhttps://www.cochranelibrary.com/cdsr/doi/10.1002/14651858.CD012581/full

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

  6. Who should receive calcium and vitamin D supplementation?https://academic.oup.com/ageing/article/41/5/576/47513

    Ngày tham khảo: 28/02/2023

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người