Cammic là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng
Nội dung bài viết
Cammic là thuốc gì? Thuốc có công dụng gì? Hiệu quả điều trị mà thuốc mang lại như thế nào? Nên lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Hãy cùng Dược sĩ Lương Triệu Vĩ tìm hiểu về thuốc Cammic qua bài viết sau đây nhé!
Hoạt chất: Acid Tranexamic.
Thuốc chứa thành phần tương tự: Bru-Dolo, Cetecrin inj, Dezendin Inj, Examin, Exirol, Haemostop, Herxam Cap, Hubic inj, Hutocin, Macnexa 250, Medisamin, Medsamic…
Cammic là thuốc gì?
Cammic được sản xuất bởi VINPHACO – Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc được bào chế dưới 2 dạng là: dung dịch tiêm đựng trong ống thủy tinh và viên nén dài bao phin.
Công dụng của Cammic dùng điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp tăng phân hủy fibrin.
Thuốc dạng dung dịch được đóng gói trong hộp gồm:
- 10 vỉ x 5 ống x 5 ml;
- 3 vỉ x 5 ống x 5 ml;
- 2 vỉ x 5 ống x 5 ml;
- 1 vỉ x 5 ống x 5 ml.
Thuốc dạng viên nén được đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần của thuốc và công dụng của từng thành phần
1. Thành phần trong thuốc Cammic
- Acid tranexamic: 500 mg.
- Tá dược vừa đủ.
2. Công dụng của thành phần có trong thuốc
Axit tranexamic có tác dụng ngăn các enzym trong cơ thể phá vỡ các cục máu đông. Nó được sử dụng để ngăn chảy máu ở những người mắc bệnh máu khó đông cần nhổ răng. Thuốc này thường được dùng ngay trước khi làm thủ thuật nha khoa và hàng ngày cho đến 8 ngày sau đó.1
Ngoài ra, axit tranexamic được sử dụng để điều trị chảy máu nhiều trong thời kỳ kinh nguyệt. Axit tranexamic hoạt động bằng cách làm chậm quá trình phân hủy cục máu đông, giúp ngăn chảy máu kéo dài. Nó thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chống tiêu sợi huyết.2
Tác dụng của thuốc Cammic
Cammic có tác dụng đối với các trường hợp sau đây:3
- Acid tranexamic dùng trong phòng và điều trị chảy máu kết hợp tiêu fibrin quá mức. Dùng trong thời gian ngắn (2 – 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang. Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải. Phòng ngừa chảy máu sau chấn thương mắt, xuất huyết tiêu hóa và chảy máu mũi tái phát.
- Giảm sự mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan).
- Rong kinh nguyên phát.
- Phù mạch di truyền.
- Xuất huyết do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.
Cách dùng và liều dùng thuốc
Cammic được dùng qua đường uống, đường truyền tĩnh mạch liên tục, hay tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100 mg/phút hay 1 ml/phút).
Liều dùng cụ thể như sau:3
1. Người lớn
Chảy máu do tiêu fibrin quá mức
- 1,0 – 1,5 g (hoặc 15 – 25 mg/kg) cho mỗi lần uống, ngày uống 2 – 4 lần.
- 0,5 – 1,0 g (hoặc 10 mg/kg)/lần x 3 lần 1 ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Sau đó, truyền tĩnh mạch liên tục, liều 25 – 50 mg/kg/ngày.
Phẫu thuật nha khoa cho những người hay chảy máu
- 25 mg/kg cho mỗi lần uống, ngày uống 3 – 4 lần, bắt đầu uống trước khi phẫu thuật 1 ngày. Tiêm tĩnh mạch mỗi lần 10 mg/kg, ngày 3 – 4 lần, cho đối tượng không thể uống được.
- Hoặc 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch ngay trước khi phẫu thuật; sau đó, tiêm mỗi lần 10 mg/kg hoặc uống mỗi lần 25 mg/kg, ngày 3 – 4 lần, kéo dài trong 2 – 8 ngày.
Rong kinh
- 1,0 g cho mỗi lần uống, ngày uống 3 lần, trong 4 ngày. Liều tối đa cho mỗi ngày là 4,0 g.
Phù mạch di truyền
- 1,0 – 1,5 g cho mỗi lần uống, ngày uống 2 – 3 lần.
Chảy máu mũi
- 1,0 g cho mỗi lần uống, ngày uống 3 lần trong 7 ngày.
2. Trẻ em
Dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/ 2 – 3 lần 1 ngày, tùy theo chỉ định.
3. Người suy thận
Liều dùng sẽ điều chỉnh theo nồng độ creatinin huyết thanh (SCC)
- SCC: 120 – 250 micromol/lít: Dùng qua đường tĩnh mạch mỗi lần 10 mg/kg’lần x 2 lần 1 ngày. Hoặc uống mỗi lần 15 mg/kg, ngày uống 2 lần.
- SCC: 250 – 500 micromol/lít: dùng qua đường tĩnh mạch mỗi ngày một lần 10 mg/kg/lần x 1 lần 1 ngày. Hoặc uống mỗi ngày một lần 15 mg/kg.
- SCC > 500 micromol/ lít: dùng qua đường tĩnh mạch 5 mg/kg/ngày x 1 lần hoặc 10 mg/kg cách mỗi 48 giờ (một số chế phẩm chống chỉ định ở người suy thận nặng). Hoặc uống 7,5 mg/kg mỗi ngày một lần, hoặc uống 15 mg/kg cách mỗi 48 giờ.
Nếu hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr)
- Clcr: 50 – 80 ml/phút: Giảm 50% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg x 2 lần 1 ngày; hoặc uống mỗi lần 15 mg/kg x 2 lần 1 ngày.
- Clcr: 10 – 50 ml/phút: Giảm còn 25% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch 10 mg/kg/ngày; hoặc uống 15 mg/kg/ngày.
- Clcr: < 10 ml/phút: Giảm còn 10% liều bình thường hoặc dùng đường tĩnh mạch liều 10 mg/kg mỗi 48 giờ; hoặc uống liều 15 mg/kg mỗi 48 giờ.
Cammic có giá bao nhiêu?
Theo giá thị trường, hiện nay, 1 ống Cammic 5 ml có giá 7.000 đồng đến 9.500 đồng tùy hàm lượng.
Tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ của acid tranexamic khá hiếm gặp và chủ yếu là một số triệu chứng như đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. Các triệu chứng này xuất hiện khi bệnh nhân dùng liều cao và có thể thuyên giảm khi giảm liều.
Người suy thận phải giảm liều acid tranexamic, tránh sự tích lũy thuốc và tăng tác dụng phụ.
Khi truyền tĩnh mạch nhanh thường dẫn đến hạ huyết áp.
Có thể xuất hiện ban ngoài da, bao gồm ban cố định do thuốc và ban bọng nước.
Các tác dụng phụ của acid tranexamic ảnh hưởng đến cơ thể bao gồm:
- Trên tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Tim mạch: huyết khối tắc mạch hoặc hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: tràn dịch não, chóng mặt, thiếu máu cục bộ và nhồi máu não.
- Huyết học: rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu, thời gian chảy máu bất thường.
- Thị giác: có thể giảm thị giác, loạn màu sắc, bệnh võng mạc tĩnh mạch trung tâm.
- Tiết niệu: có thể gây ra hoại tử vỏ thận cấp ở người bị bệnh ưa chảy máu A.
- Tác động của thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc: thuốc có thể gây buồn ngủ.
Tương tác thuốc
Theo khuyến cáo, không dùng acid tranexamic với estrogen cùng lúc vì sự phối hợp này có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Cẩn thận khi dùng các thuốc cầm máu khác với acid tranexamic cùng lúc.
Tác dụng chống tiêu fibrin của acid tranexamic sẽ bị đối kháng nếu dùng chung với các thuốc làm tan huyết khối.
Dùng acid tranexamic với tretinoin đường uống cùng lúc có thể gây ra huyết khối trong các vi mạch.
Đối tượng chống chỉ định dùng
Cần chống chỉ định thuốc với:
- Bệnh nhân quá mẫn với acid tranexamic hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh nhân đang có nguy cơ huyết khối hay tiền sử với bệnh huyết khối tắc mạch hay chảy máu dưới màng nhện, loạn màu sắc.
- Bệnh nhân suy thận nặng.
Đối tượng thận trọng khi dùng Cammic
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau đây:3
- Người suy thận.
- Người bị bệnh tim mạch.
- Bệnh thận.
- Bệnh mạch máu não.
- Người phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Đái ra máu.
- Phụ nữ kinh nguyệt không đều.
- Phụ nữ mang thai.
Cần kiểm tra thật kỹ chức năng gan và thị giác trong trường hợp điều trị dài ngày.
Đối với phụ nữ đang mang thai
Ở phụ nữ có thai, việc sử dụng thuốc cần được cân nhắc kỹ lưỡng giữa các lợi ích và rủi ro có thể ra ở mẹ và thai nhi. Vì thế, mẹ bầu chỉ có thể sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ.4
Đối với phụ nữ đang cho con bú
Acid tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ rất thấp, hầu như không gây tác dụng phụ đối với trẻ em khi mẹ dùng liều bình thường. Vì vậy, người đang cho con bú có thể dùng acid tranexamic với liều được cho phép.4
Cách xử trí khi quá liều Cammic
Hiện nay chưa ghi nhận thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Một số triệu chứng quá liều có thể gặp là: buồn nôn, hạ huyết áp thế đứng. Tuy vậy, hiện chưa có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic.
Bạn cần liên hệ hoặc đến ngay các cơ sở y tế gần nhất khi xuất hiện những triệu chứng quá liều.
Nếu nhiễm độc do uống quá liều, có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn và dùng than hoạt. Duy trì bổ sung dịch để đẩy nhanh quá trình bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Trường hợp quên liều thuốc
Liên hệ với cơ sở y tế hoặc bác sĩ để xin tư vấn trong trường hợp quên liều acid tranexamic.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
- Cammic là thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Chú ý giảm liều khi xuất hiện các rối loạn tiêu hóa.
- Cần ngừng dùng thuốc khi có các rối loạn về thị giác xảy ra trong quá trình sử dụng.
Cách bảo quản
Cần bảo quản thuốc Cammic ở nơi khô mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào.
Trên đây là thông tin về thuốc Cammic. Hi vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin hữu ích và giúp bạn đọc hiểu thêm về loại thuốc này, để việc sử dụng an toàn và có hiệu quả.
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Tranexamic acidhttps://www.drugs.com/mtm/tranexamic-acid.html#uses
Ngày tham khảo: 09/03/2023
-
Tranexamic Acid - Uses, Side Effects, and Morehttps://www.webmd.com/drugs/2/drug-32677-1331/tranexamic-acid-oral/tranexamic-acid-650-milligram-tablet-oral/details
Ngày tham khảo: 09/03/2023
-
Bộ Y Tế (2018). Dược thư quốc gia Việt Nam. NXB Y học Hà Nội. Tr.139-140. https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=139
Ngày tham khảo: 09/03/2023
-
Tranexamic acid Pregnancy and Breastfeeding Warningshttps://www.drugs.com/pregnancy/tranexamic-acid.html
Ngày tham khảo: 09/03/2023