Esomeprazol 40 HV là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Nội dung bài viết
Esomeprazol 40 HV là thuốc gì? Thuốc được sử dụng trong các trường hợp nào? Người dùng cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc? Những thắc mắc này sẽ được Dược sĩ Dương Thị Kim Ngân giải đáp thông qua bài dưới đây. Mời bạn đọc cùng theo dõi nhé!
Hoạt chất: esomeprazol.
Thuốc có thành phần tương tự: Nexium,…
Esomeprazol 40 HV là thuốc gì?
Esomeprazol 40 HV là thuốc kháng tiết acid dạ dày. Với cơ chế ức chế bơm proton (nhóm PPI), thuốc này có tác dụng chống loét dạ dày – ruột, điều trị các triệu chứng ở dạ dày.
Esomeprazol 40 HV được điều chế dưới dạng viên nang cứng, do công ty US Pharma USA sản xuất. Thuốc được đóng gối theo hộp, mỗi hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng Esomeprazol 40 HV chứa:1
- Esomeprazol: 40mg.
- Tá dược: Esomeprazol magnesium dihydrate, Hypromellose (HPMC E5), Mannitol, Sucrose, Crospovidone, HPMC phthalate, Diethyl phthalate.
Công dụng thành phần
Esomeprazol nằm trong nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế bơm proton. Nó hoạt động bằng cách giảm lượng axit được tạo ra trong dạ dày.2
Esomeprazol kê toa được sử dụng để điều trị:2
- Triệu chứng của hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) và những tổn thương do bệnh trên ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên.
- Vết thương ở thực quản và ngăn ngừa tổn thương thêm cho thực quản ở người lớn bị GERD.
- Giảm nguy cơ viêm loét niêm mạc dạ dày – ruột ở những bệnh nhân trưởng thành dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
- Tình trạng dạ dày sản xuất nhiều axid (VD: hội chứng Zollinger-Ellison).
Ngoài ra, Esomeprazol không kê đơn có tác dụng điều trị chứng ợ nóng thường xuyên (2 ngày trở lên mỗi tuần) ở người lớn.2
Tác dụng của Esomeprazol 40 HV
Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:1
- Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
- Loét dạ dày – tá tràng.
- Điều trị hoặc dụ phòng tái phát loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori gây ra khi dùng phối hợp với các thuốc kháng sinh phù hợp khác.
- Phòng ngừa, điều trị loét dạ dày – tá tràng khi sử dụng thuốc kháng sinh không steroid (NSAIDs).
- Các trường hợp tăng tiết acid dạ dày (VD: hội chứng Zollinger-Ellison).
Cách dùng và liều dùng của Esomeprazol 40 HV
Cách dùng1
Esomeprazol 40 HV được điều chế dưới dạng viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột. Khi uống, người bệnh cần uống nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Esomeprazol 40 HV cần được sử dụng trước bữa ăn. Thời điểm dùng thuốc tốt nhất là trước bữa ăn sáng.
Liều dùng1
Người bệnh cần uống thuốc theo liều chỉ định và thời gian chỉ định của bác sĩ. Nhà sản xuất đưa thông tin về liều dùng thông thường theo các trường hợp như sau:
1. Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)
Dùng liều khởi đầu 20 – 40 mg/ngày. Có thể kéo dài thời gian điều trị thêm nếu sau 4 – 8 tuần dùng thuốc mà bệnh nhân chưa lành bệnh.
2. Loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori gây ra
Khi kết hợp với amoxicillin và clarithromycin thì esomeprazol được dùng với liều 20mg x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc liều 40mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.
3. Loét dạ dày – tá tràng do sử dụng thuốc khám sinh không steroid
Dùng 20mg hoặc 40mg x 1 lần/ngày, sử dụng trong 6 tháng.
4. Tăng tiết acid dạ dày, bao gồm hội chứng Zollinger – Ellison
Dùng liều ban đầu 40mg x 2 lần/ngày. Liều tiếp theo cần được điều chỉnh theo cơ địa của bệnh nhân và các chỉ định lâm sàng. Đa số người bệnh có thể kiểm soát triệu chứng với liều 80 – 160 mg mỗi ngày. Nếu sử dụng trên 80mg thì cần chia thành 2 lần/ngày.
5. Các đối tượng đặc biệt khác
- Người suy thận: không cần điều chỉnh liều ở người bệnh suy thận vừa và nhẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng.
- Người suy gan: không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ. Riêng bệnh nhân suy gan nặng không dùng liều quá 20 mg/ngày.
- Người lớn tuổi: không cần điều chỉnh liều ở đối tượng này.
- Trẻ em trên 12 tuổi: dùng liều 40 mg/lần/ngày, dùng trong 4 tuần khi điều trị trào ngược dạ dày – thực quản. Khuyến cáo kéo dài thời gian điều trị thêm 4 tuần nữa với các bệnh nhân viêm thực quản chưa chữa lành hoặc có triệu chứng kéo dài.
Tác dụng phụ của Esomeprazol 40 HV
Tác dụng không mong muốn thường gặp:1
- Đau đầu, chóng mặt hay phát ban ngoài da.
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng, đầy hơi, khô miệng.
Tác dụng không mong muốn ít gặp:1
- Mất ngủ, buồn ngủ, mệt mỏi, phát ban da, dị cảm, ngứa,
- Thị giác rối loạn.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp:1
- Sốt, toát mồ hôi, mẫn cảm với ánh sáng, phù ngoại biên, rụng tóc, quá mẫn (phù mạch, nổi mày đây, sốc phản vệ, co thắt phế quản,..,)
- Kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác.
- Nhiễm khuẩn hô hấp.
- Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
- Viêm gan, tăng enzym gan, suy chức năng gan, vàng da.
- Viêm miệng, rối loạn vị giác.
- Hạ magnesi huyết, rối loạn chuyển hóa porphyrin, hạ natri huyết.
- Đau cơ, đau khớp, loãng xương, gãy xương.
- Viêm thận kẽ.
- Chứng vú to ở nam.
- Ban bọng nước, viêm da, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens – Johnson.
- Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa do làm giảm độ acid của dạ dày.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc được nhà sản xuất thông tin cụ thể như sau:1
- Hoạt chất esomeprazol có thể ảnh hưởng đến sinh khả dụng của một số thuốc hấp thu phụ thuộc pH như: ketoconazol, digoxin, muối sắt.
- Dùng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicillin có thể làm tăng nồng độ 14 – hydroxyclarithromycin và esomeprazol trong máu.
- Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 isoenzym CYP2C19 ở gan.
- Có thể giảm 45% độ thanh thải của diazepam khi dùng đồng thời 30mg esomeprazol và diazepam.
- Esomeprazol có thể làm tăng nồng độ saquinavir trong máu và làm giảm nồng độ của nelfinavir, atazanavir. Vì thế, cần cân nhắc việc giảm liều saquinavir khi sử dụng đồng thời với esomeprazol nhằm tránh các tác dụng phụ của saquinavir.
- Esomeprazol làm giảm hoạt động của các enzym chuyển hóa clopidogrel thành dạng có hoạt tính. Vì vậy, chỉ nên kết hợp sử dụng hai loại thuốc này khi thật cần thiết.
- Nồng độ của cilostazol và các chất chuyển hóa của nó có thể tăng lên nếu dùng đồng thời với esomeprazol. Liều cilostazol nên được giảm từ 100mg x 2 lần/ngày xuống 50mg x 2 lần/ngày khi dùng chung với esomeprazol.
Đối tượng chống chỉ định
Những đối tượng sau đây không được sử dụng Esomeprazol 40 HV:1
- Người mẫn cảm, dị ứng với esomeprazol, các beniminazol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người không phối hợp với nelfinavir, atazanavir.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng thuốc
Một số thận trọng khi sử dụng thuốc như:1
- Trước khi sử dụng phải loại trừ được khả năng gây ung thư dạ dày vì thuốc có thể làm che lấp triệu chứng và làm chậm quá trình chẩn đoán ung thư.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh gan, mang thai hoặc cho con bú.
- Khi sử dụng esomeprazol kéo dài có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn.
- Khi sử dụng PPI, có thể làm tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile.
- Dùng Esomeprazol 40 HV hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác với liều cao và kéo dài (trên 1 năm) có thể làm tăng nguy cơ gãy xương cổ tay, xương chậu, cột sống do loãng xương. Do đó, tùy vào tình trạng lâm sàng mà nên dùng thuốc ở liều thấp nhất, trong thời gian ngắn nhất có thể. Người bệnh có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên bổ sung đầy đủ canxi và vitamin D. Đồng thời, nhóm bệnh nhân này cần được ánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.
- Bệnh nhân đái tháo đường cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Người mắc các bệnh lý di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, hoặc thu kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú có thể sử dụng Esomeprazol 40 HV không?
Phụ nữ có thai chỉ nên sử dụng Esomeprazol 40 HV khi thật sự cần thiết. Phụ nữ cho con bú không nên sử dụng thuốc này. Nếu dùng thuốc thì nên ngừng cho trẻ bú.1
Xử lý quá liều
Hiện nay, chưa có báo cáo về trường hợp quá liều khi sử dụng Esomeprazol 40 HV ở người.1
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol, chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.1
Người dùng cần uống thuốc đúng theo liều lượng được chỉ định bởi dược sĩ, bác sĩ hoặc theo hướng dẫn từ nhà sản xuất. Trường hợp quá liều và gặp các tác dụng phụ thì cần liên hệ cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị ngay.
Xử lý quên liều
Trường hợp quên liều, người dùng hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như lịch trình. Không nên bù gấp đôi liều để tránh tác dụng phụ.
Lưu ý khi sử dụng
Một số lưu ý khi sử dụng Esomeprazol 40 HV như:
- Tìm hiểu kỹ thông tin về thuốc, xem kỹ hạn sử dụng thuốc trước khi dùng.
- Dùng thuốc đúng liều, đúng thời điểm đã được bác sĩ chỉ định hoặc theo hướng dẫn từ nhà sản xuất.
- Trong quá trình dùng thuốc, nếu xảy ra bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, người dùng cũng nên liên hệ với cơ sở y tế để được kiểm tra và điều trị.
Cách bảo quản
- Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín hộp.
- Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.
- Không để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
- Giữ thuốc ngoài tầm với của trẻ em.
Esomeprazol 40 HV có giá bao nhiêu?
Esomeprazol 40 HV hiện được đang bán trên các hệ thống nhà thuốc trên toàn quốc, với giá trung bình là 110.000 VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên. Giá bán sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ thống phân phối.
Trên đây là bài viết về thuốc Esomeprazol 40 HV. Hy vọng bài viết trên đã cung cấp thêm nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc và gia đình. Sử dụng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ để đạt được hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn nhé!
Nguồn tham khảo / Source
Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.
-
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeprazol 40 HVhttps://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2023/08/to-huong-dan-su-dung-esomeprazol-40-hv-scaled.jpg
Ngày tham khảo: 05/08/2023
-
Esomeprazolehttps://medlineplus.gov/druginfo/meds/a699054.html
Ngày tham khảo: 05/08/2023