YouMed

Dexlacyl là thuốc gì? Công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng

Dược sĩ Trần Việt Linh
Tác giả: Dược sĩ Trần Việt Linh
Chuyên khoa: Dược

Dexlacyl được chỉ định trong những trường hợp gì? Đối tượng nào cần phải thận trọng khi sử dụng Dexlacyl? Những lưu ý khi sử dụng để Dexlacyl cho hiệu quả điều trị? Tất cả mọi thắc mắc về thuốc Dexlacyl sẽ được sĩ Trần Việt Linh giải đáp qua bài viết sau. Mời bạn cùng theo dõi nhé!

Hoạt chất: Betamethason.

Thuốc chứa thành phần tương tự: Diprospan, Mekocetin

Dexlacyl là thuốc gì?

Dexlacyl là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà. Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nén và được phân phối ở dạng 1 hộp x 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Dexlacyl là thuốc kê đơn nên cần phải có chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến hệ thống miễn dịch và phản ứng viêm trong cơ thể.

Dexlacyl là thuốc kê đơn do Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà (Khapharco) sản xuất
Dexlacyl là thuốc kê đơn do Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hoà (Khapharco) sản xuất

Thành phần và công dụng của thành phần

1. Thành phần của Dexlacyl

Trong mỗi viên nén Dexlacyl bao gồm 0.5 mg hoạt chất chính betamethasone.

Ngoài ra còn có một số tá dược khác như tinh bột mì, lactose, magnesi stearat, aerosil… với lượng vừa đủ cho 1 viên.

2. Công dụng của betamethasone

Đây là một corticoid thuộc nhóm corticoid tổng hợp với tác dụng glucocorticoid rất mạnh kèm với tác dụng mineralcorticoid không đáng kể. Betamethasone có khả năng chống viêm, chống dị ứng và chống đau thấp khớp.1

Tác dụng của thuốc Dexlacyl

Những chỉ định của Dexlacyl được khuyến cáo từ nhà sản xuất được trình bày trong bảng sau:

Bệnh thấp khớp Viêm khớp dạng thấp, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm khớp vảy nến, viêm gân, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
Bệnh liên quan đến collagen Lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ, xơ cứng lớp bì.
Biểu hiện của dị ứng Hen phế quản mạn/cơn hen cấp, viêm mũi dị ứng, viêm da dị ứng, quá mẫn với thuốc và vết côn trùng cắn.
Bệnh da liễu Phì đại lichen phẳng, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, hội chứng Steven – Johnson, viêm da tiếp xúc.
Bệnh nội tiết Suy vỏ thượng thận nguyên/thứ phát, viêm tuyến giáp không mưng mủ, ung thư gây tăng calci huyết.
Bệnh về mắt Viêm kết mạc dị ứng, viêm dây thần kinh thị giác, viêm giác mạc.
Bệnh về hô hấp Bệnh sarcoid, xơ hoá phổi và tràn khí màng phổi.
Bệnh huyết học Giảm tiều cầu ở người lớn, thiếu máu tán huyết.
Bệnh tiêu hoá Viêm gan mạn tính, Crohn, viêm loét đại trực tràng gây chảy máu.
Ung thư Tạm thời điều trị bệnh bạch cầu và u lympho ở người trưởng thành và bệnh bạch cầu ở trẻ em.
Hội chứng thận hư Hạ protein niệu và phù trong trường hợp không tăng urea huyết tiên phát hoặc lupus ban đỏ.
Dexlacyl có thể được chỉ định điều trị các bệnh thấp khớp
Dexlacyl có thể được chỉ định điều trị các bệnh thấp khớp

Cách dùng và liều dùng thuốc

Dexlacyl được dùng bằng đường uống, tuỳ theo bệnh nguyên sẽ có mức liều dùng tương ứng cho người bệnh. Sau đây là liều thông thường theo khuyến cáo từ nhà sản xuất:

Với người lớn: uống 1 – 10 viên/ngày.

Với trẻ em:

  • Trẻ từ 1 – 5 tuổi uống 1 – 4 viên/ngày.
  • Trẻ từ 6 – 12 tuổi uống 1 – 8 viên/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc

1. Tác dụng phụ theo tần suất

Bảng dưới đây trình bày về các tác dụng phụ được phân tầng theo tần suất khi sử dụng Dexlacyl:

Tần suất Hệ cơ quan/Hệ thống bị ảnh hưởng Tác dụng phụ
Thường gặp Chuyển hoá Cơ thể tăng giữ nước, giảm nồng độ kali và tăng nồng độ natri
Nội tiết Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, ức chế phát triển của thai nhi và trẻ nhỏ.

Tăng nhu cầu sử dụng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

Cơ xương khớp Yếu cơ, mất cơ, loãng xương, áp xe vô khuẩn, teo da.
Ít gặp Tâm thần Thay đổi tâm trạng, mất ngủtrầm cảm nặng.
Thị giác Glaucom, đục thuỷ tinh thể.
Tiêu hoá Viêm loét dạ dày – thực quản, thủng dạ dày, viêm tụy, trướng bụng.
Hiếm gặp Da liễu Nổi mề đay, viêm da dị ứng.
Thần kinh Tăng áp lực nội sọ lành tính.
Khác Giảm huyết áp, tương tự sốc, tăng phản ứng phản vệ và quá mẫn.

2. Cách xử trí tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Dexlacyl có thể mất đi hoặc thuyên giảm bằng cách giảm liều thuốc hoặc phổ biến hơn là dừng dùng thuốc.

Các thuốc nhóm corticoid đường uống nên dùng kèm với thức ăn, điều này sẽ hạn chế được chứng khó tiêu hoặc tăng kích ứng hệ tiêu hoá. Người bệnh điều trị kéo dài với corticosteroid có thể sẽ phải hạn chế dùng thực phẩm chứa natri và nên bổ sung kali khi dùng liều điều trị.

Corticoid sẽ tăng biến tính protein, vì vậy có thể người bệnh sẽ cần bổ sung protein trong khẩu phần ăn nếu cần điều trị kéo dài. Calcium và vitamin D sẽ làm giảm khả năng loãng xương do betamethasone và các thuốc corticoid khác gây nên.

Những người có tiền sử hoặc đang có các yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải được chỉ định thêm thuốc chống loét.

Trong trường hợp dùng glucocorticoid mà bệnh nhân bị thiếu máu thì nên nghĩ đến yếu tố nguy cơ chảy máu dạ dày do corticoid.

Tương tác thuốc của Dexlacyl

Dưới đây là bảng khuyến cáo những ảnh hưởng của tương tác thuốc khi sử dụng đồng thời các thuốc khác cùng với Dexlacyl từ nhà sản xuất:

Paracetamol Corticoid khi dùng chung với paracetamol sẽ gây độc gan nếu dùng paracetamol ở liều cao và kéo dài.

Corticoid gây cảm ứng hệ enzyme CYP 450 ở gan. Điều này sẽ tạo thành một chất chuyển hoá của paracetamol gây độc cho gan.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Không dùng nhóm thuốc này để điều trị các tác dụng phụ trên thần kinh do betamethasone gây ra. Phối hợp này có thể làm trầm trọng hơn tình trạng của bệnh nhân.
Thuốc đái tháo đường đường uống và insulin Corticoid làm tăng nồng độ glucose huyết ở người sử dụng. Vì vậy, cần phải điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường hoặc glucocorticoid nếu dùng kết hợp. Bên cạnh đó, cần điều chỉnh liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp corticoid.
Glycosid tim Corticoid làm tăng khả năng loạn nhịp và độc tính của glycosid kèm theo hạ kali huyết.
Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin, ephedrin Những thuốc này làm tăng chuyển hoá của corticoid từ đó làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
Estrogen Estrogen làm thay đổi khả năng chuyển hoá và liên kết với protein của corticoid. Điều này làm tăng thời gian thải trừ, giảm độ thanh thải và tăng độc tính của corticoid.
Thuốc chống đông nhóm Coumarin Corticoid làm thay đổi tác dụng chống đông của nhóm thuốc này.
NSAIDs/Rượu Những thuốc này khi dùng phối hợp với corticoid sẽ làm tăng nguy cơ và mức độ loét đường tiêu hoá. Phải thận trọng khi phối hợp aspirin với corticoid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Đối tượng chống chỉ định và cần thận trọng khi dùng thuốc

1. Đối tượng chống chỉ định

Theo khuyến cáo của nhà sản xuất, dưới đây là những đối tượng không nên sử dụng Dexlacyl:

  • Người bị tiểu đường.
  • Bệnh nhân tâm thần.
  • Người bị loét dạ dày và hành tá tràng.
  • Người bị nhiễm khuẩn, nhiễm virus và nhiễm nấm toàn thân.
  • Không dùng thuốc cho đối tượng bị bệnh lao tiến triển/tiềm ẩn.
  • Người có tiền sử quá mẫn với betamethason và bất kỳ thành phần nào trong công thức sản phẩm.

2. Phụ nữ có thai và mẹ cho con bú có uống được Dexlacyl?

Để sử dụng Dexlacyl, lợi ích trên thai phụ và nguy cơ trên thai nhi cần phải được cân nhắc thận trọng.

Đã có ghi nhận về sự giảm cân ở trẻ mới sinh do mẹ điều trị với corticoid dài hạn. Cần hết sức thận trọng và theo dõi cẩn thận trẻ sơ sinh về các dấu hiệu thể hiện tuyến thượng thận bị ức chế. Việc sử dụng ngắn hạn corticoid trước khi sinh để sự phòng suy hô hấp cấp sẽ có ít khả năng gây nguy hiểm cho thai nhi và trẻ mới sinh.

Không nên dùng Dexlacyl cho phụ nữ cho con bú. Vì betamethason có thể được bài tiết trong sữa mẹ. Khả năng phát triển của trẻ sẽ bị ảnh hưởng vì thuốc gây nên tình trạng này và cả các tác dụng phụ khác.

3. Đối tượng cần thận trọng khi dùng Dexlacyl

  • Trẻ em sử dụng corticoid kéo dài có thể bị đục thuỷ tinh thể. Và phải nhớ đến tác dụng đặc biệt ảnh hưởng đến nhóm đối tượng này là ảnh hưởng xấu đến khả năng phát
  • Những đối tượng bị bệnh suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, suy gan, loãng xương, suy thận, loạn tâm thần phải thận trọng khi dùng corticoid đường toàn thân.
Nên cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng Dexlacyl cho trẻ
Nên cân nhắc thận trọng giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng Dexlacyl cho trẻ

Xử lý khi quá liều thuốc

Liều đơn quá liều corticoid có ít khả năng gây ra triệu chứng cấp tính. Tác dụng phụ do quá liều sẽ xuất hiện khi dùng liều cao corticoid liên tiếp.

Triệu chứng có thể gặp phải khi quá liều:

  • Tăng giữ natri và nước.
  • Tăng cảm giác thèm ăn.
  • Loãng xương do huy động calci và phospho.
  • Giảm khả năng tái tạo mô.
  • Suy tuyến thượng thận.
  • Tăng hoạt động vỏ thượng thận.
  • Yếu cơ.
  • Rối loạn tâm thần và thần kinh.

Trong trường hợp này, cần đặc biệt theo dõi điện giải đồ của bệnh nhân và nước tiểu. Hai ion cần đặc biệt quan tâm là natri và kali. Nếu nhiễm độc mạn, hãy ngừng thuốc từ từ và điều trị rối loạn cân bằng điện giải nếu cần thiết.

Trường hợp quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đã quên ngay khi bạn vừa nhớ ra. Tuy nhiên nếu thời điểm phát hiện liều đã quên đã gần so với thời gian cần dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục sử dụng thuốc như dự định.

Lưu ý không nên dùng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.

Lưu ý gì khi sử dụng?

  • Nên khởi đầu với liều corticoid thấp nhất có thể cho hiệu quả điều trị và khi giảm liều phải giảm từng bước một.
  • Có thể cần phải bổ sung thêm calci và kali và giảm mức natri cho người dùng thuốc dài ngày.
  • Dexlacyl là thuốc kê đơn, phải có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của Dexlacyl trước khi dùng.

Cách bảo quản Dexlacyl

Bảo quản Dexlacyl ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.

Dexlacyl giá bao nhiêu?

Giá bán tham khảo của Dexlacyl dao động trong khoảng 30.000 – 40.000 VNĐ/hộp. Đây chỉ là giá bán tham khảo vì trên thực tế có thể sẽ có chênh lệch phụ thuộc vào chính sách phân phối và bán lẻ của nhà bán. Bạn nên tìm mua thuốc ở những cơ sở uy tín và có thể đảm bảo chất lượng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Dexlacyl do Dược sĩ Trần Việt Linh cung cấp. Mong rằng qua bài viết trên bạn đã có cho mình những nội dung cần thiết về loại thuốc này! Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn!

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Dược thư Quốc gia Việt Na 2018, trang 252 - 254https://youmed.vn/tin-tuc/wp-content/uploads/2022/03/Duoc-thu-quoc-gia-2018.pdf#page=252

    Ngày tham khảo: 12/07/2023

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người