YouMed

Công dụng của các loại khoáng chất và vitamin cho trẻ

Bác sĩ NGUYỄN ĐOÀN TRỌNG NHÂN
Tác giả: Bác sĩ Nguyễn Đoàn Trọng Nhân
Chuyên khoa: Đa khoa

Vitamin và các khoáng chất rất cần thiết cho sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. Nhưng có những loại vitamin cho trẻ nào? Công dụng của các loại vitamin là gì? Ngoài vitamin ra, trẻ còn cần những loại khoáng chất nào nữa? Hãy cùng YouMed tìm hiểu về các loại vitamin nói chung để giúp trẻ phát triển toàn diện nhé.

1. Vitamin cho trẻ là gì?

Vitamin và khoáng chất làm cho cơ thể của con người hoạt động một cách “chính xác”. Nói như vậy có nghĩa là bên cạnh đạm, đường và chất béo thì vitamin và các loại khoáng chất là cực kỳ cần thiết. Chúng tham gia vào hầu hết quá trình phát triển và sống còn của cơ thể con người.

Mặc dù cơ thể sẽ nhận được vitamin và khoáng chất từ ​​thực phẩm bạn ăn hằng ngày, nhưng một số thực phẩm sẽ có nhiều vitamin và khoáng chất hơn một số loại thực phẩm khác. Tương tự, một số vitamin cho trẻ sẽ có nhiều ở thực phẩm này còn thực phẩm khác thì không.

Vitamin rơi vào hai loại: tan trong chất béo và tan trong nước.

Các loại khoáng chất và vitamin rất cần thiết cho cơ thể
Các loại khoáng chất và vitamin rất cần thiết cho cơ thể

Các vitamin tan trong chất béo (A, D, E và K)

Những vitamin này hòa tan trong chất béo và có thể được lưu trữ trong cơ thể bạn.

Các vitamin tan trong nước: vitamin C và vitamin B tổng hợp (như vitamin B6, B12, niacin, riboflavin và folate)

Những vitamin này cần hòa tan trong nước trước khi cơ thể bạn có thể hấp thụ chúng. Vì vậy, cơ thể bạn không thể dự trữ các vitamin thuộc nhóm này. Bất kỳ lượng vitamin C hoặc B nào mà cơ thể không sử dụng khi nó đi vào cơ thể bạn thì sẽ bị mất (chủ yếu là qua thận, vào nước tiểu của bạn). Vì vậy, bạn cần một nguồn cung cấp mới các vitamin này mỗi ngày.

Ngoài vitamin, cơ thể bạn cần một lượng lớn hơn một số khoáng chất, chẳng hạn như canxi, để phát triển khỏe mạnh. Các khoáng chất khác như crom, đồng, iốt, sắt, selen và kẽm được gọi là khoáng chất vi lượng vì bạn chỉ cần một lượng rất nhỏ trong số chúng mỗi ngày.

2. Có những loại vitamin và vi khoáng chất nào và công dụng của chúng là gì?

Những loại vitamin của cơ thể

Vitamin A (Carotene)

  • Có một tiền chất (dạng sơ khởi) tên là Beta Carotene. Chất này có thể nhanh chóng chuyển thành vitamin A khi cơ thể cần.
  • Rất cần thiết cho đôi mắt sáng của trẻ em và người lớn. Ngăn ngừa đục thủy tinh thể.
  • Giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới.
  • Giữ cho da săn chắc, khỏe mạnh.
  • Cùng các hoạt chất khác giúp xương phát triển, chắc khỏe và tăng cường đề kháng.
  • Làm chậm lão hóa.
  • Có nhiều người sử dụng rất nhiều vitamin A, kể cả từ thực phẩm và cả thuốc vitamin bổ sung (không phải dưới dạng Beta Carotene). Thực tế, hàm lượng rất lớn vitamin A trong cơ thể có thể làm hại cho xương.

>> Đâu là những thực phẩm dồi dào Carotene? Đọc ngay bài viết 7 loại thực phẩm chứa nhiều vitamin A tốt cho da và ngăn ngừa nhiễm trùng.

Đây là vitamin cho trẻ giúp đôi mắt sáng khỏe
Đây là vitamin cho trẻ giúp đôi mắt sáng khỏe

Vitamin B1 (Thiamin)

  • Giúp biến thức ăn thành năng lượng để cơ thể chúng ta hoạt động.
  • Giữ cho da, tóc, cơ bắp và não khỏe mạnh. Đặc biệt quan trọng trong hệ thần kinh.
  • Có rất nhiều thực phẩm dinh dưỡng hiện nay chứa loại chất này.
Thiếu Thiamin gây ra các rối loạn trí nhớ
Thiếu Thiamin gây ra các rối loạn trí nhớ

Vitamin B2 (Riboflavin) và vitamin B3 (Niacin)

  • Chức năng khá tương tự với vitamin B1, cùng nhau chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.
  • Cũng là vitamin không thể thiếu trong bảo vệ sự khỏe mạnh của da, tóc, cơ bắp và não bộ.
  • Hầu hết mọi người có chế độ dinh dưỡng đầy đủ sẽ không bị thiếu chất này.
Vitamin B2 và B3
Vitamin B2 và B3

Vitamin B5 (Pantothenic acid)

  • Ngoài chức năng giống B1, B2 và B3 thì vitamin B5 còn giúp tạo các chất béo có lợi cho cơ thể. Thêm vào đó, vitamin B5 còn tham gia cấu tạo nên dẫn truyền tín hiệu thần kinh, các hormone quan trọng và tạo máu.
  • Thiếu vitamin B5 có thể gây ra cảm giác châm chích ở bàn chân hoặc một số biểu hiện thần kinh khác.
Loại vitamin cho trẻ này giúp tổng hợp ra chất béo có lợi
Loại vitamin cho trẻ này giúp tổng hợp ra chất béo có lợi

Vitamin B6 (Pyridoxine)

  • Giảm nguy cơ bệnh lý tim mạch ở người trưởng thành.
  • Giúp cơ thể có một giấc ngủ đầy đủ và khỏe mạnh. Cải thiện sự thèm ăn và cảm xúc của con người.
  • Tạo tế bào máu. Tăng cường khả năng nhận thức và chức năng miễn dịch của con người.
  • Những người ăn nhiều thực phẩm từ đậu hoặc trái cây như chuối, dưa hấu sẽ không thiếu vitamin này.

>> Tìm hiểu thêm: Ăn chuối uống sữa kết hợp có tốt không?

Vitamin B7 (Biotin)

  • Giúp cơ thể chuyển đổi thức ăn thành năng lượng, tổng hợp đường (glucose).
  • Chuyển hóa các chất béo trong cơ thể.
  • Rất cần thiết cho sự chắc khỏe của tóc và xương.
  • Sử dụng thuốc chứa nhiều vitamin này có thể làm bệnh nhân bị tiêu chảy, rối loạn vi khuẩn ở đường ruột.

Vitamin B9 (Folic acid)

  • Là vitamin thiết yếu giúp hình thành các tế bào mới để cơ thể trưởng thành. Với thai phụ, acid folic có thể giúp ngăn ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
  • Acid folic giúp giảm nguy cơ bị các bệnh lý tim mạch, ung thư đại tràng.
  • Rất nhiều người lớn và trẻ nhỏ bị thiếu vitamin này do nó thường nằm trong các loại đậu, hạt, rau màu xanh.
  • Thiếu acid folic có thể gây thiếu máu cho bệnh nhân, thậm chí đôi khi xuất hiện các triệu chứng thần kinh tương tự như thiếu vitamin B12.
Một số thực phẩm giàu Folic acid
Một số thực phẩm giàu Folic acid

Vitamin B12 (Cobalamin)

  • Tương tự như vitamin B6, vitamin B12 cũng giảm nguy cơ bệnh lý tim mạch ở người trưởng thành.
  • Tham gia hình thành nên tế bào mới giúp cơ thể phát triển.
  • Bảo vệ tế bào thần kinh, thúc đẩy sự phát triển thần kinh.
  • Tạo tế bào máu.
  • Hàm lượng vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá. Do đó, với một chế độ ăn đầy đủ thịt, cá, rau xanh và trái cây, trẻ sẽ không bị thiếu loại vitamin này. Hầu hết các trường hợp thiếu vitamin B12 sẽ bị thiếu máu, mất vị giác và đặc biệt thường gặp ở những người ăn chay trường.
Nguồn vitamin B12 từ thiên nhiên
Nguồn vitamin B12 từ thiên nhiên

Vitamin C (Ascorbic acid)

  • Ăn các thực phẩm chứa nhiều vitamin C có thể làm giảm nguy cơ ung thư sau này, đặc biệt là các loại ung thư ở miệng, thực quản, dạ dày và vú.
  • Sử dụng vitamin C kéo dài có thể giúp ngăn ngừa đục thủy tinh thể (cườm khô).
  • Vitamin C có vai trò giúp cho da săn chắc, lành vết thương nhanh chóng. Ngoài ra, nó còn hỗ trợ hệ mạch máu bền vững.
  • Người ta còn nhắc tới vitamin C trong vai trò hỗ trợ dẫn truyền thần kinh, chống lão hóa, bảo vệ tế bào tăng cường hệ miễn dịch.
  • Tuy nhiên, bổ sung vitamin C không giúp giảm tỉ lệ bị cảm.
Đây là loại vitamin cho trẻ rất quan trọng
Đây là loại vitamin cho trẻ rất quan trọng

Vitamin D (Calciferol)

  • Duy trì hàm lượng canxi và phosphor trong máu, giúp xương chắc khỏe. Ngoài ra, nó còn giúp hình thành xương và răng ở trẻ nhỏ.
  • Sử dụng vitamin D có thể giúp giảm nguy cơ loãng xương, gãy xương. Tham gia hệ thống chuyển hóa cũng là một vai trò của vitamin D.
  • Trẻ em dễ bị thiếu vitamin D, đặc biệt là những trẻ ở vùng lạnh, thiếu ánh nắng. Điều này có thể làm trẻ bị nhuyễn xương, còi xương.

Vitamin E (Alpha tocopherol)

  • Vai trò chủ yếu là chống oxy hóa, chống lão hóa, bảo vệ tế bào. Người ta còn cho rằng vitamin E có thể ngăn ngừa ung thư.
  • Ở người trưởng thành, bổ sung vitamin E có thể giúp ngăn Alzheimer (bệnh đãng trí) xảy ra.
  • Không như mọi người lầm tưởng, vitamin E không giúp ngăn ngừa nếp nhăn da và chậm chạp do tuổi tác.
Một số nguồn bổ sung Alpha tocopherol
Một số nguồn bổ sung Alpha tocopherol

Vitamin K

  • Giúp hình thành các loại protein thiết yếu của cơ thể, đặc biệt là các loại protein giúp chống chảy máu nhiều, kéo dài.
  • Ngoài ra, các nghiên cứu cho thấy rằng bổ sung vitamin K còn giúp giảm nguy cơ gãy xương đùi.
  • Một điều thú vị là các loại vi khuẩn đường ruột của chúng ta có thể tạo ra vitamin K. Tất nhiên đó là một dạng khác của vitamin K và cơ thể ta sẽ tự hấp thu nó. Tuy nhiên, lượng vitamin K này chỉ chiếm khoảng 1/2 nhu cầu cơ thể.

Các loại khoáng chất của cơ thể

Canxi

  • Giúp tạo thành răng và xương ở trẻ, cũng như làm xương trở nên chắc khỏe hơn.
  • Ngoài công dụng phổ biến trên, canxi còn giúp cơ bắp con người vận động, giúp hạn chế máu chảy và tham gia dẫn truyền thần kinh.
  • Đặc biệt hơn nữa, canxi còn giúp cơ thể tiết ra một số hormone quan trọng và tăng cường hoạt động của một số loại vitamin, giúp điều hòa huyết áp.
Canxi giúp xương chắc khỏe
Canxi giúp xương chắc khỏe

Clo (Chloride)

  • Tham gia giúp cơ thể cân bằng lượng muối, nước.
  • Là một thành phần quan trọng của acid trong dạ dày – giúp tiêu hóa thức ăn.

Crom (Chromium)

Tăng cường hoạt động của hormone insulin (do tụy tạng tiết ra). Có vai trò ổn định đường huyết, hỗ trợ ngăn ngừa đái tháo đường.

>> Bệnh nhân đái tháo đường phải tiêm insulin hằng ngày để duy trì đường huyết ổn định. Đọc thêm: Tiêm insulin ở người bệnh đái tháo đường: Những điều cần biết.

Đồng (Copper)

  • Với một hàm lượng rất rất nhỏ, đồng giúp cơ thể chuyển hóa chất sắt và tăng cường hệ miễn dịch. Bên cạnh đó, đồng còn giúp cơ thể tạo máu.
  • Thông thường, cơ thể sẽ tự hấp thu đồng khi cần do có trong đa dạng các loại thức ăn.

Flo (Flouride)

  • Cùng với canxi, flo đảm bảo xương chắc khỏe. Flo có nhiều trong kem đánh răng vì người ta thấy rằng nó giúp ngăn ngừa sâu răng cũng như ngăn cho sâu răng trở nên nặng hơn.
  • Gây hại nhiều cho xương của trẻ khi cơ thể hấp thụ nhiều chất này. Do đó, trẻ không được nuốt kem đánh răng nhé!

Iod (Iodine)

Đây là một thành phần quan trọng trong hormone tuyến giáp – giúp điều hòa nhiệt độ cho trẻ, tăng cường chức năng thần kinh và cơ, sinh dục và phát triển. Trẻ bị thiếu iod có thể bị bệnh đần độn, bướu cổ. Tuy nhiên, bệnh lý đần độn do thiếu iod ở trẻ hiện nay chỉ xuất hiện tại vùng núi, vùng sâu vùng xa, khó khăn.

Đừng quên bổ sung iod trong chế độ ăn hằng ngày
Đừng quên bổ sung iod trong chế độ ăn hằng ngày

Sắt (Iron)

  • Tham gia hình thành tế bào máu (hồng cầu) và tế bào cơ. Cơ thể cần sắt để tạo thành các chất đạm, collagen, dẫn truyền thần kinh và hormone.
  • Trẻ nhỏ sau sinh ở tháng thứ 6 trở đi hoặc lớn hơn ở độ 1 – 2 tuổi dễ dàng thiếu sắt do chế độ ăn uống. Thiếu sắt sẽ dẫn đến trẻ bị lừ đừ, rụng tóc, suy giảm trí nhớ do thiếu máu.

Magie (Magnesium)

  • Tương tự canxi, magie cần cho việc vận động của cơ bắp, tăng cường khả năng giảm chảy máu, điều hòa huyết áp và giúp hình thành xương, răng.
  • Do lượng lớn magie được dự trữ trong xương nên khi cơ thể thiếu magie thì sẽ tự bù đủ.
Đây là khoáng chất cần thiết cho cơ thể
Đây là khoáng chất cần thiết cho cơ thể

Mangan (Manganese)

  • Giúp hình thành xương, điều hòa các chất đường, đạm, mỡ trong cơ thể.
  • Tuy nhiên, lượng lớn mangan trong cơ thể có thể gây độc, tổn thương gan.

Ngoài ra còn các khoáng chất cũng rất quan trọng khác như natri, sulfur, kẽm, kali, selenium…

3. Liệu có nên sử dụng các loại vitamin cho trẻ, khoáng chất dưới dạng thuốc, dược phẩm không?

Trên thực tế, câu trả lời là không.

Việc con của bạn ăn đầy đủ các loại thực phẩm như: thịt, cá, trứng, sữa, rau xanh, đa dạng các loại trái cây mỗi bữa ăn là đã đảm bảo quá đầy đủ các lượng chất trên rồi.

Nếu vẫn không an tâm hoặc phát hiện những dấu hiệu bất thường nghi ngờ trẻ bị thiếu vitamin, bạn cần đến khám ở các bác sĩ chuyên khoa nhi để được tư vấn về chế độ dinh dưỡng cụ thể.

Bổ sung hàng loạt các vitamin và khoáng chất không giúp ích cho cơ thể. Ngược lại, một số loạ khi sử dụng quá nhiều có thể gây hại.

Trước khi bạn muốn sử dụng một loại vitamin cho trẻ nào hoặc bản thân, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước nhé.

Cần cân nhắc cẩn thận khi bổ sung khoáng chất và vitamin cho trẻ
Cần cân nhắc cẩn thận khi bổ sung khoáng chất và vitamin cho trẻ

Vitamin và khoáng chất là những thành phần thiết yếu và vô cùng quan trọng của cơ thể. Chúng tham gia cấu tạo, thúc đẩy cơ thể chuyển hóa, phát triển và cũng giúp bảo vệ cơ thể.

Mỗi loại vitamin có một vai trò khác nhau nhất định. Các loại vitamin được chia thành 2 loại: tan trong mỡ hoặc tan trong nước. Bên cạnh các vitamin cho trẻ thì các khoáng chất cũng quan trọng không kém. Việc thiếu hụt hoặc dư thừa quá nhiều vitamin hay khoáng chất đều có thể gây hại.

Đặt khám tiện lợi cùng YouMed

+25 Bệnh viện
+700 Bác sĩ
+89 Phòng khám
Đặt khám không chờ đợi

Đặt khám
không chờ đợi

Nhắn tin với bác sĩ

Nhắn tin
với bác sĩ

Gọi video với bác sĩ

Gọi video
với bác sĩ

Mua sản phẩm y tế giá tốt

Mua sản phẩm
y tế giá tốt

Lưu trữ hồ sơ y tế

Lưu trữ
hồ sơ y tế

Đọc tin y tế chính thống

Đọc tin y tế
chính thống

Tải ứng dụng YouMed

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Listing of vitaminshttps://www.health.harvard.edu/staying-healthy/listing_of_vitamins

    Ngày tham khảo: 22/07/2020

  2. Vitamins for babies and young childrenhttps://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2083301/

    Ngày tham khảo: 22/07/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người